Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam
| Số hiệu | 43/2009/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 14/07/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/08/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 361+362, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 29/07/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 14 tháng 7 năm 2009, nhằm mục tiêu quy định danh mục bổ sung các loại phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. Văn bản này nhằm đảm bảo quản lý hiệu quả và an toàn trong lĩnh vực phân bón, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm 414 loại phân bón, được phân loại thành nhiều nhóm như phân trung vi lượng, phân hữu cơ, phân vi sinh vật, và các loại phân bón khác. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều, trong đó:
- Điều 1: Ban hành danh mục bổ sung phân bón.
- Điều 2: Quy định điều kiện cho tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón trong danh mục.
- Điều 3: Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc bổ sung danh mục phân bón, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 8 năm 2009, đồng thời loại bỏ một số loại phân bón không còn phù hợp khỏi danh mục được phép sản xuất và kinh doanh.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 43/2009/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2009 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH “DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM”
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản
xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003
của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh
doanh và sử dụng phân bón;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam (Phụ lục 1 kèm theo) bao gồm 414 loại, được chia thành:
1. Phân trung vi lượng 31 loại;
2. Phân hữu cơ 08 loại;
3. Phân hữu cơ sinh học 34 loại;
4. Phân hữu cơ khoáng 44 loại;
5. Phân hữu cơ vi sinh 26 loại;
6. Phân vi sinh vật 03 loại;
7. Phân bón lá 259 loại;
8. Phân bón có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng 03 loại;
9. Chất cải tạo đất 02 loại;
10. Phân thuỷ canh 04 loại.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón tại Danh mục bổ sung này khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành. Loại khỏi Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam đối với các loại phân bón (Phụ lục 2 kèm theo) kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 191/2007/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón sửa đổi NĐ 113/2003/NĐ-CP
Nghị định 113/2003/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
Quyết định 100/2008/QĐ-BNN quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị định 191/2007/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón sửa đổi NĐ 113/2003/NĐ-CP
Nghị định 113/2003/NĐ-CP quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
Quyết định 100/2008/QĐ-BNN quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/07/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam | |
| 28/08/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng ở Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
43.2009.TT-BNNPTNT.zip | |
|
|
Phu luc.zip |