Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam
| Số hiệu | 42/2011/TT-BCA | Ngày ban hành | 29/06/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/08/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 423 + 424/2011 | Ngày đăng công báo | 27/07/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Lê Hồng Anh / Bộ trưởng - Đại tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 42/2011/TT-BCA được ban hành nhằm hướng dẫn thủ tục cấp Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia cho cán bộ, viên chức, công nhân Việt Nam có nhu cầu sang Campuchia công tác. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển qua biên giới, đồng thời đảm bảo quản lý chặt chẽ trong việc cấp giấy thông hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm quy định về đối tượng được cấp giấy thông hành, thời hạn và phạm vi sử dụng, hồ sơ xin cấp, nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục. Đối tượng áp dụng chủ yếu là cán bộ, viên chức, công nhân thuộc các tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia.
Thông tư được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và quy định về giấy thông hành.
- Điều 2: Đối tượng được cấp giấy thông hành.
- Điều 3: Thời hạn và phạm vi sử dụng giấy thông hành.
- Điều 4: Hồ sơ xin cấp giấy thông hành.
- Điều 5: Nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về thời hạn sử dụng giấy thông hành không quá 12 tháng và không được gia hạn, cũng như quy trình nộp hồ sơ và nhận kết quả. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 8 năm 2011 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
|
BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 42/2011/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP GIẤY THÔNG HÀNH BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CĂMPUCHIA CHO CÁN BỘ, VIÊN CHỨC, CÔNG NHÂN VIỆT NAM SANG CĂMPUCHIA
Căn cứ Hiệp định về Quy chế biên
giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân
Cămpuchia ký ngày 20 tháng 7 năm 1983;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Cămpuchia
cho cán bộ, viên chức, công nhân Việt Nam sang Cămpuchia như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Cămpuchia (sau đây viết gọn là giấy thông hành biên giới); quy định đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới; thời hạn và phạm vi sử dụng giấy thông hành biên giới; giá trị sử dụng của giấy thông hành biên giới và ban hành mẫu “Giấy thông hành biên giới” và mẫu “Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới” (mẫu TK6).
Điều 2. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới
Cán bộ, viên chức, công nhân thuộc tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia; cán bộ, viên chức, công nhân thuộc các ngành ở Trung ương và các tỉnh khác có trụ sở đóng ở tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Cămpuchia công tác.
Điều 3. Thời hạn và phạm vi sử dụng giấy thông hành biên giới
1. Giấy thông hành biên giới cấp riêng cho từng người, có thời hạn không quá 12 tháng tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
2. Giấy thông hành biên giới chỉ có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh biên giới đối diện của Cămpuchia.
3. Cán bộ, viên chức, công nhân mang giấy thông hành được xuất nhập cảnh qua cửa khẩu gần nhất.
Điều 4. Hồ sơ xin cấp giấy thông hành biên giới
Hồ sơ gồm:
- 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới theo mẫu TK6 ban hành theo Thông tư này, có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của cơ quan quản lý trực tiếp;
- 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
Trường hợp cấp lại giấy thông hành biên giới thì phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu giấy thông hành biên giới đó còn giá trị sử dụng.
Điều 5. Nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy thông hành biên giới
1. Cán bộ, viên chức, công nhân có nhu cầu cấp giấy thông hành biên giới làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh có chung đường biên giới Cămpuchia nơi có trụ sở.
Cán bộ, viên chức, công nhân có thể ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình đang làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, nhân viên khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân.
2. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy thông hành biên giới là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Cán bộ, viên chức, công nhân được cấp giấy thông hành biên giới phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm:
- Tổ chức in và quản lý ấn phẩm trắng giấy thông hành biên giới theo mẫu ban hành theo Thông tư này; Cung cấp ấn phẩm trắng giấy thông hành biên giới theo đề nghị của Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia.
- Hướng dẫn Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia việc cấp giấy thông hành biên giới và giải quyết những vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.
- Tổ chức kiểm tra, nắm tình hình việc thực hiện Thông tư này tại Công an các tỉnh có chung đường biên giới khi có yêu cầu.
2. Công an tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia có trách nhiệm:
- Bố trí lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất đảm bảo việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả và truyền dữ liệu cấp giấy thông hành biên giới về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Tổ chức in Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới theo mẫu TK6 ban hành theo Thông tư này để cung cấp cho cán bộ, viên chức, công nhân có nhu cầu cấp giấy thông hành biên giới.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2011.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
Mẫu TK6
|
CÔNG AN TỈNH (TP)……. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA |
|
1- Họ và tên (chữ in hoa):.................................................................... 2- Nam □ Nữ □
3- Sinh ngày .......... tháng ...... năm ................ Nơi sinh (tỉnh, TP)..............................................
|
4- Giấy CMND số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ....... /....... /............. Nơi cấp (tỉnh, TP)....................................................................
5- Dân tộc................................ 6- Tôn giáo........................ 7- Số điện thoại:............................
8- Địa chỉ thường trú □ tạm trú □ Số nhà ................... đường phố (thôn)..................................
phường (xã).................... quận (huyện)......................... thành phố (tỉnh)....................................
9- Nghề nghiệp:.................................... 10- Tên, địa chỉ cơ quan hoặc nơi làm việc....................
...............................................................................................................................................
11- Mục đích xuất cảnh:............................................................................................................
12- Những điều muốn ghi thêm (nếu có):.....................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên./.
|
Xác
nhận |
Làm
tại …… ngày … tháng … năm …… |
Ghi chú:
(1) Dán vào khung 1 ảnh, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành
(2) Thủ trưởng cơ quan trực tiếp đóng dấu giáp lai vào ảnh và xác nhận vào tờ khai.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam | |
| 14/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 42/2011/TT-BCA hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
42.2011.TT.BCA và Phụ lục.doc | |
|
|
VanBanGoc_42.2011.TT.BCA.pdf |