Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất
Số hiệu | 413KTNN/ĐB | Ngày ban hành | 12/07/1995 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Kiểm toán Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Vương Hữu Nhơn / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư số 413 KTNN/ĐB được ban hành vào ngày 12 tháng 7 năm 1995 nhằm quy định đối tượng và nội dung kiểm toán Nhà nước đối với Bộ Quốc phòng. Mục tiêu chính của văn bản này là thực hiện công tác kiểm toán trong ngành Quốc phòng, giúp Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ kiểm tra, xác nhận tính chính xác của tài liệu và số liệu kế toán, báo cáo quyết toán của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp quốc phòng, các chương trình, dự án và công trình đầu tư của Nhà nước giao cho Bộ Quốc phòng thực hiện. Đối tượng áp dụng là Bộ Quốc phòng và các đơn vị trực thuộc, cũng như các khoản kinh phí từ ngân sách Nhà nước và viện trợ nước ngoài cho Quốc phòng.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành hai phần chính: Những quy định chung và Những quy định cụ thể. Trong phần quy định chung, Thông tư nêu rõ về kế hoạch kiểm toán hàng năm, quy trình thông báo và phối hợp giữa Kiểm toán Nhà nước và Bộ Quốc phòng. Phần quy định cụ thể liệt kê các đối tượng và nội dung kiểm toán, đồng thời chỉ ra những đối tượng không thuộc phạm vi kiểm toán.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc xác định rõ ràng các đối tượng kiểm toán và nội dung kiểm toán cụ thể, cũng như quy định về bảo mật thông tin kiểm toán. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 01 năm 1995, tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động kiểm toán trong lĩnh vực quốc phòng.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 413KTNN/ĐB |
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 1995 |
THÔNG TƯ
SỐ 413 KTNN/ĐB NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 1995 QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI BỘ QUỐC PHÒNG
Thi hành Nghị định số 70/CP ngày 11 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về nước thành lập cơ quan Kiểm toán Nhà nước và Quyết định số 61/TTg, ngày 24 tháng 1 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước.
Căn cứ vào đặc điểm về tổ chức và quản lý Tài chính - Kế toán trong ngành Quốc phòng, Kiểm toán Nhà nước quy định đối tượng và nội dung kiểm toán đối với Bộ Quốc phòng trong thời gian trước mắt như sau:
I/ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1/ Thực hiện công tác kiểm toán trong ngành Quốc phòng là công tác thường xuyên được Chính phủ giao cho Kiểm toán Nhà nước, giúp Thủ tướng Chính phủ thực hiện chức năng kiểm tra, xác nhận tính đúng đắn, hợp tác của tài liệu và số liệu kế toán, báo cáo quyết toán của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ Quốc phìng quản lý có sử dụng kinh phí và vốn do Ngân sách Nhà nước cấp, các chương trình, dự án, các công trình, dự án, các công trình đầu tư của Nhà nước... giao cho Quốc phòng thực hiện.
2/ Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán đối với Bộ và các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng theo kế hoạch kiểm toán hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và nhiệm vụ đột xuất do Thủ tướng Chính phủ giao hoặc do Quốc hội yêu cầu.
3/ Căn cứ vào kế hoạch kiểm toán hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Kiểm toán Nhà nước thông báo cho Bộ Quốc phòng biết các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được kiểm toán để chỉ đạo thực hiện và tạo điều kiện cho Kiểm toán Nhà nước hoàn thành nhiệm vụ được Chính phủ giao.
4/ Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm toán Nhà nước tuân thủ pháp luật và chế độ của Nhà nước về Tài chính - Kế toán và kiểm toán, đồng thời dựa vào các chế độ, quy định của Bộ Quốc phòng ban hành (theo phân cấp, hoặc được Chính phủ uỷ quyền) để xem xét đánh giá công tác quản lý, sử dụng, kiểm và quyết toán vốn và các khoản kinh phí thuộc NSNN của đơn vị được kiểm toán.
5/ Các số liệu, tài liệu và báo cáo kết quả kiểm toán của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được quản lý theo chế độ bảo mật và được sự quản lý theo quy chế riêng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
II/ NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1/ Đối tượng và nội dung kiểm toán thường xuyên theo kế hoạch hàng năm.
- Cácđơn vụ hành chính sự nghiệp (khối Ngân sách đảm bảo) từ Bộ... đến Tỉnh đội, thành đội, huyện đội (theo hệ thống tổ chức Quốc phòng).
- Các doanh nghiệp đã, đang và chưa thành lập lại theo Nghị định số 388/HĐBT ngày 20 tháng 11 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (này là Chính phủ) gồm các doanh nghiệp làm kinh tế, kết hợp quốc phòng và kinh tế, doanh nghiệp quốc phòng.
- Các chương trình, dự án, các công trình đầu tư của Nhà nước giao cho quốc phòng thực hiện.
- Phầm kinh phí thuốc Ngân sách địa phương hỗ trợ Quốc phòng (ở các tỉnh, thành) hàng năm đã ghi trong kế hoạch NSĐP và được bổ sung.
- Các khoản viện trợ vủa nước ngoài cho Quốc phòng thông qua ký kết hiệp định của Nhà nước và các Bộ.
2/ Không kiểm toán đối với các đối tượng, nội dung sau: Vốn ngân sách Nhà nước cấp chi cho các công việc: đặc biệt của Tổng cục II, mật phí, Ngân sách Q5, các công trình XDCB loại 1.
- Các xí nghiệp liên doanh với nước ngoài do Bộ Quốc phòng thực hiện theo luật đầu tư nước ngoài.
Thông tư này được áp dụng thi hành từ ngày 1 tháng 01 năm 1995.
|
Vương Hữu Nhơn (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1995 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất | |
12/07/1995 | Văn bản được ban hành | Thông tư 413 KTNN/ĐB đối tượng nội dung Kiểm toán Nhà nước Bộ Quốc phòng mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
413KTNN_DB_39304.doc |