Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh
| Số hiệu | 41/2020/TT-BTC | Ngày ban hành | 18/05/2020 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2020 |
| Nguồn thu thập | Bản chính văn bản | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | / |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 22/05/2021 | |
Tóm tắt
Thông tư 41/2020/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219/2016/TT-BTC, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình quản lý phí và lệ phí, đồng thời đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức thu phí như Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Công an và Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước có liên quan đến hoạt động xuất nhập cảnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí, lệ phí trong lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219/2016/TT-BTC, trong đó nổi bật là quy định về quản lý phí, lệ phí và việc trích lại một phần phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt động liên quan. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ hơn về tỷ lệ trích lại phí cho các tổ chức thu phí và các nội dung chi phí liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh. Thông tư cũng nhấn mạnh việc thực hiện theo các quy định hiện hành nếu có sự thay đổi trong các văn bản liên quan.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 41/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 219/2016/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2016 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 219/2016/TT-BTC
1. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Quản lý phí, lệ phí
1. Đối với tổ chức thu phí là Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tổ chức thu phí được trích lại 20% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả các khoản chi hỗ trợ để thực hiện các nội dung sau:
- Chi mua vé máy bay, ăn ở, thuê phiên dịch, canh giữ người nước ngoài bị lưu giữ; chi khám chữa bệnh khi người nước ngoài bị ốm; áp giải người nước ngoài cư trú trái phép, vi phạm pháp luật về nước. Chỉ sử dụng tiền phí trích lại để hỗ trợ các nội dung chi này khi cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm không chịu kinh phí;
- Chi tập huấn, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức cho cán bộ, chiến sĩ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh;
- Chi ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại phục vụ công tác quản lý xuất nhập cảnh;
- Chi phục vụ đàm phán, hợp tác đối với đối tác nước ngoài phục vụ công tác cấp thị thực và các giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài;
- Bổ sung thu nhập, nâng cao đời sống cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh theo quy định của pháp luật (nếu có).
b) Nộp 80% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 20% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Nộp 80% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước”.
2. Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/05/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh | |
| 01/08/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh | |
| 22/05/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 41/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2016/TT-BTC phí lĩnh vực xuất cảnh nhập cảnh | |
| 22/05/2021 | Bị thay thế | Thông tư 25/2021/TT-BTC phí lệ phí xuất cảnh nhập cảnh quá cảnh cư trú tại Việt Nam mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_41-2020-TT-BTC.pdf |