Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển
| Số hiệu | 41/2019/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 30/10/2019 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2020 |
| Nguồn thu thập | BẢN CHÍNH | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đình Thọ / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2023 | |
Tóm tắt
Thông tư 41/2019/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT, quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển và phương tiện thủy nội địa. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và hoàn thiện các quy định liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận, đảm bảo tính đồng bộ và phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn hoạt động, giấy chứng nhận thử lực kéo, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu lặn, và giấy chứng nhận cho du thuyền. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quản lý, cấp giấy chứng nhận cho tàu biển và phương tiện thủy nội địa.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều. Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản cụ thể trong Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT, trong đó có việc bổ sung nhiều mẫu giấy chứng nhận mới. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, và các giấy chứng nhận đã cấp trước thời điểm này vẫn tiếp tục có hiệu lực cho đến khi hết hạn. Điều 3 quy định về trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung nhiều mẫu giấy chứng nhận và quy định cụ thể hơn về các loại giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật. Thông tư này góp phần nâng cao chất lượng quản lý và bảo đảm an toàn cho các phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 41/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 25/2017/TT-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN, PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT- BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
1. Bổ sung các khoản 25, 26, 27 và 28 vào Điều 4 như sau:
“25. Giấy chứng nhận an toàn hoạt động kéo cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2019/BGTVT theo Mẫu số 44 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
“26. Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2019/BGTVT theo Mẫu số 45 lại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
“27. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu lặn cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21: 2015/BGTVT và MSC/Circular.981 của IMO theo Mẫu số 46 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
“28. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho du thuyền theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 81: 2014/BGTVT và Sửa đổi 1 - 2017 QCVN 81: 2014/BGTVT theo Mẫu số 47 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Bổ sung điểm đ vào khoản 2 Điều 5 như sau:
“đ) Bản công bố nhật ký điện tử theo MARPOL cấp cho tàu trang bị nhật ký điện tử theo Nghị quyết MEPC.312(74) và Nghị quyết MEPC.314(74) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) theo Mẫu số 48 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
3. Sửa đổi Phụ lục như sau:
a) Thay thế Mẫu số 29 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 29 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu số 31 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 31 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu số 33 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 33 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu số 37 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 37 lại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu số 38 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 38 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế Mẫu số 39 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 39 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
2. Các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này nếu được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 sẽ tiếp tục có hiệu lực đến ngày hết hiệu lực của các giấy chứng nhận và sổ đó.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/10/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển | |
| 01/07/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển | |
| 01/01/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho tàu biển | |
| 01/01/2023 | Bị bãi bỏ | Thông tư 20/2022/TT-BGTVT biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu biển giàn di động mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1.Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25 BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT.doc |