Thông tư 40/2015/TT-NHNN
Số hiệu | 40/2015/TT-NHNN | Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/2016 |
Nguồn thu thập | Công báo số 121 + 122/2016 | Ngày đăng công báo | 27/01/2016 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hồng / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 40/2015/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam
để thực hiện hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của người không cư trú là tổ chức
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH113 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 07 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam để thực hiện hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của người không cư trú là tổ chức.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của người không cư trú là tổ chức.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
-
Tổ chức phát hành nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cho phép phát hành chứng khoán tại Việt Nam.
-
Cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
-
"Tổ chức phát hành nước ngoài” là người không cư trú là tổ chức được phép phát hành chứng khoán tại Việt Nam.
-
"Tổ chức tín dụng được phép” là các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
-
"Tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng đồng Việt Nam” (sau đây gọi là tài khoản vốn phát hành chứng khoán) là tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam do tổ chức phát hành nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán
-
Tổ chức phát hành nước ngoài phải mở 01 (một) tài khoản vốn phát hành chứng khoán để thực hiện phát hành chứng khoán cho 01 (một) dự án đầu tư tại Việt Nam. Trường hợp được phép phát hành chứng khoán cho nhiều dự án đầu tư tại Việt Nam, đối với mỗi dự án, tổ chức phát hành nước ngoài phải mở 01 (một) tài khoản vốn phát hành chứng khoán.
-
Toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán phải chuyển vào tài khoản vốn phát hành chứng khoán. Tổ chức tín dụng được phép phải thực hiện phong tỏa toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài cho đến khi nhận được yêu cầu của tổ chức phát hành nước ngoài về việc chấm dứt phong tỏa số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán kèm theo thông báo xác nhận kết quả chào bán chứng khoán từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
-
Sau khi chấm dứt việc phong tỏa theo quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức phát hành nước ngoài được sử dụng toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán để thực hiện các giao dịch chi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Điều 5. Mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán
-
Sau khi được phép phát hành chứng khoán tại Việt Nam, tổ chức phát hành nước ngoài phải mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
-
Trường hợp thay đổi tổ chức tín dụng được phép mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán, tổ chức phát hành nước ngoài phải đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán đã mở, chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản này sang tài khoản tài khoản vốn phát hành chứng khoán mở tại tổ chức tín dụng được phép khác.
-
Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Điều 6. Sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán
Tổ chức phát hành nước ngoài được sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán để thực hiện các giao dịch thu, chi bằng đồng Việt Nam liên quan đến việc phát hành chứng khoán tại Việt Nam, bao gồm:
- Phần thu:
a) Thu từ việc chào bán chứng khoán tại Việt Nam;
b) Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính tổ chức phát hành nước ngoài để thực hiện chi trả cổ tức, lãi trái phiếu và các nghĩa vụ của tổ chức phát hành nước ngoài liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam.
- Phần chi:
a) Chi chuyển sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
b) Chi trả cổ tức, lãi trái phiếu và thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức phát hành nước ngoài đối với nhà đầu tư;
c) Chi mua lại chứng khoán của chính mình đã phát hành tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
d) Các giao dịch chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
-
Yêu cầu tổ chức phát hành nước ngoài cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam khi mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán.
-
Thực hiện phong tỏa, chấm dứt phong tỏa tài khoản vốn phát hành chứng khoán đối với toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
-
Hướng dẫn tổ chức phát hành nước ngoài thực hiện các thủ tục mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán và thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản này theo quy định tại Thông tư này.
-
Kiểm tra và lưu giữ các tài liệu, chứng từ liên quan đến các giao dịch thu, chi được thực hiện trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán để đảm bảo việc cung ứng dịch vụ được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
-
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức phát hành nước ngoài
-
Mở, sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán trên cơ sở tuân thủ các quy định tại Thông tư này.
-
Kê khai trung thực, đầy đủ nội dung thu, chi trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán; Cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán tại Việt Nam theo yêu cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép.
Điều 9. Chế độ báo cáo
-
Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng phát sinh việc mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức phát hành nước ngoài mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán báo cáo Ngân hàng Nhà nước bằng văn bản về tình hình mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
-
Định kỳ hàng tháng, chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức phát hành nước ngoài mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán báo cáo Ngân hàng Nhà nước bằng văn bản về tình hình thu chi trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán (theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
-
Trong trường hợp cần thiết, tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo tình hình mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Kiểm tra, thanh tra, giám sát
-
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng được phép trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền.
-
Các tổ chức, cá nhân được kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản tài liệu cần thiết theo quy định để việc kiểm tra, thanh tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm, tổ chức phát hành nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép và các tổ chức, cá nhân có liên quan sẽ bị xử phạt theo các quy định của pháp luật.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016.
-
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Thị Hồng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 40/2015/TT-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh ngoại hối 2005 28/2005/PL-UBTVQH11] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối 2005
Nghị định 70/2014/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh Ngoại hối sửa đổi mới nhất
Pháp lệnh ngoại hối 2005 28/2005/PL-UBTVQH11]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 40/2015/TT-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 40/2015/TT-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 40/2015/TT-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 40/2015/TT-NHNN]"
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Nghị định 156/2013/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ tổ chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối 2005
Nghị định 70/2014/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh Ngoại hối sửa đổi mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư 40/2015/TT-NHNN | |
01/03/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 40/2015/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
40.2015.TT.NHNN và Phụ lục.doc | |
|
VanBanGoc_40.2015.TT.NHNN.pdf |