Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất
Số hiệu | 40 TC/GTBĐ | Ngày ban hành | 25/04/1994 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1994 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 40-TC/GTBĐ được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 25 tháng 4 năm 1994, nhằm quy định về thu và sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không. Mục tiêu chính của văn bản này là thống nhất quản lý và sử dụng nguồn thu từ các hãng hàng không nước ngoài, đảm bảo quyền lợi của Nhà nước và ngành hàng không Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hãng hàng không nước ngoài được chỉ định bay đối tác với các hãng hàng không Việt Nam, các chuyến bay thường lệ và thuê chuyến không có tính chất nhân đạo. Đối tượng áp dụng là các hãng hàng không trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động vận tải hàng không giữa Việt Nam và các quốc gia khác.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba phần: Những quy định chung, Những quy định cụ thể, và Điều khoản thi hành. Trong phần quy định chung, Thông tư xác định nguồn thu thương quyền và trách nhiệm của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam. Phần quy định cụ thể nêu rõ đối tượng thu, mức thu và quản lý nguồn thu thương quyền, trong đó có các quy định về phân phối nguồn thu và trách nhiệm của các hãng hàng không trong việc nộp ngân sách Nhà nước.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm quy định chi tiết về mức thu thương quyền và cách thức quản lý nguồn thu, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc thu chi. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01.01.1994 và yêu cầu các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện để Bộ Tài chính xem xét, sửa đổi cho phù hợp.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40-TC/GTBĐ |
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 1994 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 40/TC/GTBĐ NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 1994 QUY ĐỊNH VỀ THU VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU THƯƠNG QUYỀN VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Căn cứ Điều 58
Chương V Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 242/HĐBT ngày 30 tháng 6 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) về việc thành lập Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ vào các Hiệp định Hàng không đã ký kết giữa Chính phủ nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ các nước;
Để thống nhất quản lý và sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không từ
các hãng hàng không nước ngoài, Bộ Tài chính quy định một số điểm như sau,
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nguồn thu thương quyền là nguồn thu của nhà nước phát sinh do không cân bằng vận chuyển giữa các hãng hàng không nước ngoài được chỉ định bay đối tác với các hãng hàng không trong nước, trong quá trình thực hiện hiệp định vận chuyển hàng không hoặc thảo thuận vận chuyển hàng không giữa Việt Nam với nước ngoài hoặc trong trường hợp các chuyến bay không thường lệ của các hãng hàng không nước ngoài được phép đi và đến Việt Nam.
2. Để đảm bảo quyền lợi của Nhà nước và của ngành, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo các hãng hàng không trong nước thực hiện việc thu thương quyền phát sinh đối với các hãng hàng không nước ngoài.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đối tượng thu thương quyền.
Đối tượng thu thương quyền bao gồm:
- Các Hãng hàng không nước ngoài được chỉ định bay đối tác với các hãng hàng không Việt Nam, thực hiện quyền chuyên chở hành khách, hàng hoá, hành lý đi và đến giữa hai nước trong quá trình thực hiện Hiệp định vận chuyển hàng không.
- Các chuyến bay thường lệ theo Hiệp định Chính phủ của hãng hàng không nước ngoài từ Việt Nam chuyên chở hành khách, hàng hoá, hành lý đi một nước thứ ba và ngược lại không trên cơ sở trao đổi cân bằng tải với các hãng hàng không của Việt Nam.
- Các chuyến bay thuê chuyến, trừ trường hợp chuyến bay có tính chất nhân đạo như chở bệnh nhân, người hồi hương.
2. Mức thu thương quyền.
Mức thu thương quyền do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam xem xét quyết định hoặc uỷ quyền cho các hãng hàng không trong nước đàm phán, thoả thuận, trình Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam phê duyệt.
3. Quản lý nguồn thu thương quyền.
a. Các hãng hàng không trong nước được chỉ định, căn cứ vào mức thu thương quyền đối với các hãng hàng không nước ngoài đã được Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thu, mở sổ kế toán hạch toán đầy đủ số thu thương quyền phát sinh theo quy định hiện hành của pháp luật kế toán - thống kê và phải đăng ký nộp tiền thu thương quyền với cơ quan thuế địa phương trực tiếp quản lý.
b. Nguồn thu thương quyền được phân phối như sau:
- Giành tối đa không quá 100% tổng số thu thương quyền để bù đắp những chi phí cho công tác thu thương quyền như: đàm phán, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, quản lý phí, chi cho việc bán vé, tính toán, kiểm soát thu nhập được phân chia...
Cùng với việc hạch toán chi phí vận tải, các hãng hàng không có trách nhiệm tổ chức hạch toán, theo dõi riêng các chi phí trực tiếp phát sinh cho công tác thu thương quyền.
- Giành 4% tổng số thu thương quyền để bổ sung quỹ khen thưởng chung cho các hãng hàng không, nhưng tổng quỹ khen thưởng bao gồm cả nguồn tiền thưởng từ lợi nhuận kinh doanh vận tải hàng không và nguồn thu thương quyền tối đa không vượt quá mức khống chế quỹ khen thưởng theo chế độ phân phối lợi nhuận hiện hành đối với các doanh nghiệp Nhà nước.
- Phần còn lại (sau khi trừ chi phí và bổ sung quỹ khen thưởng) các hãng hàng không phải nộp vào ngân sách Nhà nước, thông qua hệ thống kho bạc nơi hàng không đặt trụ sở.
c. Hàng tháng, chậm nhất là ngày mồng 5, các hãng hàng không phải lập tờ khai theo mẫu biểu quy định gửi cơ quan thuế địa phương. Cơ quan thuế có trách nhiệm phối hợp và đôn đốc các hãng hàng không nộp tiền thu thương quyền vào ngân sách Nhà nước.
Hàng năm, cùng với việc phê duyệt quyết toán sản xuất kinh doanh cho các hãng hàng không, sẽ xác định chính thức số thu, số được chi và số phải nộp ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thương quyền.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01.1.1994, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu và sửa đổi cho phù hợp.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1994 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất | |
25/04/1994 | Văn bản được ban hành | Thông tư 40-TC/GTBĐ quy định thu sử dụng nguồn thu thương quyền vận tải hàng không mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
40 TC.GTBD.doc |