BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 39/2025/TT-BNNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 2 tháng 7 năm 2025 |
---|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN, PHƯƠNG ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN VÀ MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định về nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, phương án đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu văn bản trong hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản, Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản, bao gồm:
-
Quy định chi tiết khoản 5 Điều 82 của Luật Địa chất và khoáng sản.
-
Quy định chi tiết khoản 8 Điều 103; khoản 8 Điều 104 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản.
-
Việc quy định chi tiết thi hành các điều, khoản quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này bao gồm các nội dung về nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, phương án đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu văn bản trong hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
Chương II:
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN, PHƯƠNG ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
Điều 3. Nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
-
Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản bao gồm: Phần thuyết minh, các phụ lục và bản đồ, bản vẽ kèm theo.
-
Phần thuyết minh của đề án đóng cửa mỏ khoáng sản bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn;
b) Mục đích đóng cửa mỏ khoáng sản;
c) Đặc điểm khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản;
d) Hiện trạng và kết quả khai thác khoáng sản trong khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản;
đ) Khối lượng, hạng mục, công trình, công việc cần thực hiện;
e) Tiến độ thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản;
g) Dự toán kinh phí thực hiện;
h) Phương án thi công các hạng mục công trình của đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Phụ lục và bản đồ, bản vẽ kèm theo phải phù hợp với nội dung phần thuyết minh của đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Điều 4. Nội dung phương án đóng cửa mỏ khoáng sản
-
Phương án đóng cửa mỏ khoáng sản bao gồm: Phần thuyết minh, các phụ lục và bản đồ, bản vẽ kèm theo.
-
Phần thuyết minh của phương án đóng cửa mỏ khoáng sản bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn;
b) Mục đích đóng cửa mỏ khoáng sản;
c) Hiện trạng và kết quả khai thác khoáng sản trong khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản;
d) Khối lượng hạng mục công trình, công việc cần thực hiện;
đ) Tiến độ thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản;
e) Dự toán kinh phí thực hiện;
g) Phương án thi công các hạng mục công trình đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Phụ lục và bản đồ, bản vẽ kèm theo phải phù hợp với nội dung phần thuyết minh của phương án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Điều 5. Mẫu văn bản trong hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
- Mẫu văn bản đề nghị trong hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản đề nghị chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được lập theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Văn bản đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Mẫu đề án, phương án đóng cửa mỏ khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đối với khoáng sản nhóm I, nhóm II và nhóm III (trừ nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên; khí đồng hành cùng nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên; khoáng sản ở lòng sông, lòng hồ và khu vực biển) được lập theo Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phương án đóng cửa mỏ khoáng sản đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và khí đồng hành cùng nước nóng thiên nhiên hoặc nước khoáng thiên nhiên được lập theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phương án đóng cửa mỏ khoáng sản ở lòng sông, lòng hồ và khu vực biển được lập theo Mẫu số 07 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Phương án đóng cửa mỏ khoáng sản trong trường hợp trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 08 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Mẫu báo cáo kết quả thực hiện đề án (phương án) đóng cửa mỏ khoáng sản được lập theo Mẫu số 09 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Biên bản kiểm tra thực địa và nghiệm thu kết quả thực hiện đề án (phương án) đóng cửa mỏ khoáng sản được lập theo Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định, văn bản chấp thuận trong hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản được quy định như sau:
a) Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Quyết định phê duyệt điều chỉnh đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Quyết định phê duyệt điều chỉnh đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản) thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được lập theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản) thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 18 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản đồ, bản vẽ trong hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản được quy định như sau:
a) Bản đồ trong đề án đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc trong phương án đóng cửa mỏ khoáng sản được lập theo Mẫu số 19 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản đồ được thành lập trên nền bản đồ địa hình quốc gia hoặc trích lục từ nền bản đồ địa hình quốc gia, hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục trung ương;
c) Tỷ lệ bản đồ, bản vẽ không nhỏ hơn 1:5.000 đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 0,5km2, không nhỏ hơn 1:10.000 đối với khu vực có diện tích từ 0,5 km2 đến dưới 2 km2, không nhỏ hơn 1:25.000 đối với khu vực có diện tích từ 02 km2 đến dưới 5 km2, không nhỏ hơn 1:50.000 đối với khu vực có diện tích từ 05 km2 trở lên.
Chương III:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
-
Hồ sơ và mẫu các văn bản trong hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản đã được lập theo các mẫu trước đây vẫn có hiệu lực pháp lý.
-
Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản để giải quyết theo thủ tục hành chính trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa có kết quả giải quyết hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được lựa chọn thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc theo quy định của Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
-
Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, chấm dứt hiệu lực thi hành các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
b) Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
c) Điều 1 Thông tư số 19/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
-
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.
-
Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
-
Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
-
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Trần Quý Kiên |