Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP
| Số hiệu | 39/2009/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 18/11/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/01/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 549+550, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 01/12/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh Hoà / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn thi hành Điều 12 của Nghị định 39/2003/NĐ-CP về trợ cấp mất việc làm cho người lao động. Mục tiêu chính của văn bản này là cụ thể hóa cách tính mức trợ cấp mất việc làm, đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong bối cảnh thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến mức trợ cấp mất việc làm, cách tính trợ cấp và các điều khoản thi hành. Đối tượng áp dụng là người lao động bị mất việc làm và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc thực hiện chính sách này.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định chi tiết về mức trợ cấp mất việc làm, bao gồm công thức tính trợ cấp, các yếu tố ảnh hưởng đến mức trợ cấp và quy định về thời gian làm việc.
- Điều 2: Điều khoản thi hành, quy định hiệu lực của Thông tư sau 45 ngày kể từ ngày ký và cách tính trợ cấp áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc làm rõ công thức tính trợ cấp và các yếu tố liên quan đến tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp. Thông tư không áp dụng cho các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện để được hướng dẫn bổ sung kịp thời.
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 39/2009/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH ĐIỀU 12 CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 39/2003/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ VIỆC LÀM
Căn cứ Nghị định số
39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp;
Căn cứ Nghị định 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Điều 12 của Nghị định số
39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm (sau đây được viết tắt là Nghị
định số 39/2003/NĐ-CP) như sau:
Điều 1. Mức trợ cấp mất việc làm theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
1. Công thức tính trợ cấp mất việc làm:
|
Tiền trợ cấp mất việc làm |
= |
Số năm được tính hưởng trợ cấp mất việc làm |
x |
Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp mất việc làm |
x |
01 |
Trong đó:
- Số năm được tính hưởng trợ cấp mất việc làm (được tính theo năm) được xác định là tổng thời gian người lao động làm việc liên tục cho người sử dụng lao động đó được tính từ khi bắt đầu làm việc đến khi người lao động bị mất việc làm, trừ đi thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 41 của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp tổng thời gian làm việc thực tế cho người sử dụng lao động có tháng lẻ (kể cả trường hợp người lao động có thời gian làm việc cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên nhưng tổng thời gian làm việc tính trợ cấp mất việc làm dưới 12 tháng) thì được làm tròn như sau:
+ Dưới 01 (một) tháng không được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm;
+ Từ đủ 01 (một) tháng đến dưới 06 (sáu) tháng được làm tròn thành 06 (sáu) tháng làm việc để hưởng trợ cấp mất việc làm bằng 1/2 (nửa) tháng lương;
+ Từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên được làm tròn thành 01 (một) năm làm việc để hưởng trợ cấp mất việc làm bằng 01 (một) tháng lương.
- Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 06 tháng liền kề của người lao động trước khi bị mất việc làm, bao gồm: tiền công hoặc tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu có).
- 01 (một) là một tháng lương cho mỗi năm làm việc.
- Mức trợ cấp việc làm thấp nhất bằng 02 (hai) tháng lương, trừ trường hợp thời gian để tính trợ cấp mất việc làm của người lao động làm dưới 01 (một) tháng.
2. Trợ cấp mất việc làm khi thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp:
Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ không được tính hưởng trợ cấp mất việc làm. Tiền lương, tiền công làm căn cứ tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 06 tháng liền kề trước khi mất việc làm, gồm tiền công hoặc tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu có).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Cách tính trợ cấp mất việc làm được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 (ngày Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ có hiệu lực thi hành).
3. Không áp dụng cách tính trợ cấp mất việc làm quy định tại Thông tư này để tính lại trợ cấp mất việc làm đối với những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung kịp thời.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/11/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP | |
| 02/01/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 39/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
39.2009.TT.BLDTBXH.doc |