Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên
Số hiệu | 39/2008/TT-BNN | Ngày ban hành | 03/03/2008 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/03/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 167 + 168, năm 2008; | Ngày đăng công báo | 10/03/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hứa Đức Nhị / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 127/2008/TT-BNN Hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 31/01/2009 |
Tóm tắt
Thông tư 39/2008/TT-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 03 tháng 03 năm 2008, nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các thông tư trước đó liên quan đến việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su tại khu vực Tây Nguyên. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh cụ thể đối với các loại rừng và đất lâm nghiệp có thể chuyển đổi sang trồng cao su, đồng thời hướng dẫn quy trình thẩm định và phê duyệt dự án.
Đối tượng áp dụng của Thông tư bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp. Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi cụ thể, trong đó nổi bật là các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đất trồng cao su và quy trình thẩm định dự án.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ hơn về các loại rừng và đất lâm nghiệp có thể chuyển đổi, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thẩm định và kiểm tra quá trình thực hiện. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 07/2008/TT-BNN. Những quy định còn lại của Thông tư số 76/2007/TT-BNN vẫn được giữ nguyên hiệu lực nếu không trái với quy định mới.
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2008/TT-BNN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 76/2007/TT-BNN NGÀY 21/8/2007 VÀ THÔNG TƯ SỐ 07/2008/TT-BNN NGÀY 25/01/2008 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG TRỐNG CÂY CAO SU Ở TÂY NGUYÊN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP , ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Thông tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở
Tây Nguyên;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BNN ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 về hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp
sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên;
Căn cứ tình hình triển khai thực hiện việc trồng cao su ở Tây Nguyên theo Thông
báo số 125/TB-VPCP ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về kết luật
của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây
Nguyên;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông
tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 và Thông tư số 07/2008/TT-BNN ngày
25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chuyển
rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây nguyên như sau:
1. Khoản 2, Mục II sửa đổi như sau:
“ Các loại rừng và đất lâm nghiệp dưới đây có thể bố trí để chuyển sang trồng cao su nếu đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đất trồng cao su tại khoản 1 Mục II của Thông tư số 76/2007/TT-BNN:
a) Đất lâm nghiệp là đất trống đã được quy hoạch để trồng rừng sản xuất.
b) Rừng tự nhiên nghèo là rừng sản xuất bao gồm cả rừng non phục hồi, rừng hỗn giao được xác định theo chỉ tiêu về định lượng như sau:
+ Đối với rừng gỗ lá rộng thường xanh có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 130 m3/ha.
+ Đối với rừng khộp có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 100 m3/ha.
+ Đối với rừng hỗn giao gỗ, tre nứa có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 70 m3/ha.
c) Rừng tự nhiên là rừng lồ ô, tre nứa, le (gọi chung là rừng tre nứa) là rừng sản xuất và rừng trồng sản xuất kém hiệu quả.
Trường hợp những đám rừng ở trạng thái khác có diện tích từ 3,0 (ba) ha trở xuống, nằm xen kẽ trong lô rừng nghèo, rừng non phục hồi, rừng hỗn giao thuộc khu vực quy hoạch trồng cao su, được phép chuyển cùng diện tích rừng nghèo đó để tránh tình trạng da báo, đảm bảo liền vùng liền khoảnh. Ủy ban nhân dân các tỉnh xem xét và quyết định cụ thể”.
2. Tiết d khoản 5, Mục II sửa đổi như sau:
“ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan của tỉnh thẩm định dự án do chủ đầu tư trình và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt”.
3. Tiết đ khoản 5, Mục II, sửa đổi như sau:
Cục Lâm nghiệp chủ trì phối hợp với Cục Kiểm lâm và các đơn vị liên quan kiểm tra quá trình thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang trồng cao su của các địa phương, đề xuất lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý kịp thời những vướng mắc trong quá trình thực hiện”.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 07/2008/TT-BNN ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Những quy định tại Thông tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không trái với quy định của Thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi bổ sung./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 76/2007/TT-BNN Hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 07/2008/TT-BNN
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/03/2008 | Văn bản được ban hành | Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên | |
25/03/2008 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên | |
31/01/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 39/2008/TT-BNN chuyển rừng đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su Tây Nguyên | |
31/01/2009 | Bị thay thế | Thông tư 127/2008/TT-BNN Hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp |