BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 38/2025/TT-BNNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 2 tháng 7 năm 2025 |
---|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN PHẢI HOÀN TRẢ; MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN PHẢI HOÀN TRẢ; MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUYẾT TOÁN TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN; MẪU VĂN BẢN TRONG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định về phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Chương I:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản, Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 193/2025/NĐ-CP),,&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0) bao gồm:
-
Quy định chi tiết khoản 5 Điều 96 của Luật Địa chất và khoáng sản.
-
Quy định chi tiết khoản 5 Điều 135; khoản 4 Điều 136; khoản 4 Điều 140; khoản 5 Điều 141; khoản 3 Điều 146; khoản 3 Điều 149 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP.
-
Việc quy định chi tiết thi hành các điều, khoản, điểm quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm các nội dung về phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
-
Chi phí phải hoàn trả là chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản mà tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đầu tư hoặc chi phí thăm dò do tổ chức, cá nhân khác đầu tư.
-
Báo cáo thăm dò khoáng sản cuối cùng là:
a) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo cuối cùng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận, phê chuẩn, thông qua, công nhận (dưới đây gọi tắt là công nhận) trữ lượng trong trường hợp Nhà nước đầu tư đến cấp trữ lượng;
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản do tổ chức, cá nhân đầu tư làm căn cứ để cấp giấy phép khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền công nhận trữ lượng trong trường hợp Nhà nước không đầu tư đến cấp trữ lượng.
- Báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả là:
a) Báo cáo đánh giá tiềm năng khoáng sản, báo cáo thăm dò khoáng sản có xác định được tài nguyên, trữ lượng từ cấp C2 hoặc 333 đến các cấp tài nguyên, trữ lượng có độ tin cậy cao hơn trong trường hợp Nhà nước đầu tư đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản;
b) Báo cáo thăm dò khoáng sản cuối cùng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong trường hợp tổ chức, cá nhân đầu tư thăm dò khoáng sản.
-
Diện tích xác định chi phí phải hoàn trả là diện tích thăm dò của báo cáo thăm dò cuối cùng đối với khoáng sản rắn; trong phạm vi bán kính 300m tính từ vị trí được cấp phép khai thác đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên.
-
Hạng mục phải hoàn trả là hạng mục công việc, công trình của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả có thể hiện trong báo cáo ít nhất một trong các thông tin sau:
a) Khối lượng thực hiện;
b) Giá trị thực hiện.
Chương II:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Điều 4. Công thức xác định chi phí phải hoàn trả
Chi phí phải hoàn trả được xác định theo công thức sau đây:
Trong đó:
Tht - Tổng chi phí phải hoàn trả; đơn vị tính là đồng;
Pi - Chi phí thuộc diện tích phải hoàn trả của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i và được xác định theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
Hi - Tỷ lệ xác định chi phí phải hoàn trả của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i được xác định theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này;
n - Số báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả.
Điều 5. Xác định Pi
- Pi được xác định theo công thức sau đây:
Pi = Pi1 + Pi2 + Pi3
Pi1 - Toàn bộ chi phí của các hạng mục phải hoàn trả thuộc báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i nằm trong diện tích xác định chi phí phải hoàn trả và được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
Pi2 - Toàn bộ chi phí của các hạng mục phải hoàn trả thuộc báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i mà không xác định được nằm trong hay nằm ngoài diện tích xác định chi phí phải hoàn trả, kể cả chi phí chung và được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
Pi3 - Toàn bộ chi phí các hạng mục phải hoàn trả thuộc báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i có thể hiện giá trị thực hiện tại thời điểm lập báo cáo nhưng không xác định được khối lượng và được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này.
- Pi1 được xác định theo công thức sau đây:
Kij - Khối lượng hạng mục phải hoàn trả thứ j đã đầu tư thuộc báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i thuộc diện tích xác định chi phí phải hoàn trả, trừ khối lượng hạng mục đã được đưa vào xác định trong các báo cáo trước đó;
Zij - Đơn giá của hạng mục phải hoàn trả Kij và được xác định theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
- Pi2 được xác định theo công thức sau đây:
Trong đó:
Kij - Khối lượng các hạng mục phải hoàn trả thứ j đã đầu tư của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i, không xác định được vị trí thi công nằm trong hay nằm ngoài diện tích xác định chi phí phải hoàn trả;
Zij - Đơn giá của hạng mục phải hoàn trả Kij và được xác định theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
Std(i) - Diện tích xác định chi phí phải hoàn trả nằm trong báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i;
Sbc(i) - Diện tích của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i;
- Pi3 được xác định theo công thức sau:
Pi3 = (Pi1 + Pi2) x Hk
Trong đó: Hk là hệ số chi phí khác, được xác định như sau:
Trong đó:
Cki - Tổng chi phí của các hạng mục phải hoàn trả có thể hiện giá trị thực hiện nhưng không xác định khối lượng, được tính tại thời điểm công nhận báo cáo làm cơ sở xác định chi phí hoàn trả thứ i;
Ci - Tổng chi phí của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí hoàn trả thứ i, được tính tại thời điểm công nhận báo cáo.
Điều 6. Tỷ lệ xác định chi phí phải hoàn trả đối với khoáng sản rắn
- Công thức tính tỷ lệ xác định chi phí phải hoàn trả (Hi) đối với khoáng sản rắn như sau:
Trong đó:
Qcpi - Phần trữ lượng được phép khai thác thuộc khối trữ lượng, tài nguyên của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i và xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
Qđgtdi - Tổng trữ lượng, tài nguyên của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i và nằm trong diện tích xác định chi phí phải hoàn trả, được xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
- Công thức xác định Qcp, Qtd cho báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i như sau:
a) Đối với báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả được công nhận theo phân cấp trữ lượng, tài nguyên theo chữ cái:
Trong đó: QA, QB, QC1, QC2 là phần trữ lượng được phép khai thác và thuộc khối trữ lượng tương ứng với cấp A, B, C1, C2 của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả.
Qđgtd =QA +QB +QC1 + QC2
Trong đó: QA, QB, QC1, QC2 là toàn bộ trữ lượng tương ứng với cấp A, B, C1, C2 của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả và nằm trong diện tích xác định chi phí phải hoàn trả.
b) Đối với báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả được công nhận theo phân cấp trữ lượng, tài nguyên theo chữ số:
Qcp =Q111 +Q121 +Q122 +Q211 +Q221 +Q222 +Q331 +Q332 +Q333
Trong đó: Q111, Q121, Q122, Q211, Q221, Q222, Q331, Q332, Q333 là phần trữ lượng, tài nguyên (nếu có) được phép khai thác và thuộc khối trữ lượng, tài nguyên tương ứng với cấp 111, 121, 122, 211, 221, 222, 331, 332, 333 của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả.
Qđgtd =Q111 +Q121 +Q122 +Q211 +Q221 +Q222 +Q331 +Q332 +Q333
Trong đó: Q111, Q121, Q122, Q211, Q221, Q222, Q331, Q332, Q333 là toàn bộ trữ lượng, tài nguyên tương ứng với cấp 111, 121, 122, 211, 221, 222, 331, 332, 333 của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả và nằm trong diện tích xác định chi phí phải hoàn trả.
- Trường hợp báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả không thể hiện ranh giới phần trữ lượng, tài nguyên trong diện tích xác định chi phí phải hoàn trả thì Qcp, Qđgtd được lấy theo báo cáo thăm dò cuối cùng.
Điều 7. Tỷ lệ xác định chi phí phải hoàn trả đối với nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên
- Công thức tính tỷ lệ xác định chi phí phải hoàn trả (Hi) đối với khoáng sản nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên như sau:
Trong đó:
Qcpi - Trữ lượng được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác;
Qđgtdi - Tổng trữ lượng của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i và nằm trong diện tích xác định chi phí phải hoàn trả, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp Qcp lớn hơn Qđgtd thì Qcp lấy bằng Qđgtd.
- Công thức xác định Qđgtd cho báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả thứ i như sau:
Qđgtd = QA + QB
Trong đó: QA, QB là toàn bộ trữ lượng tương ứng với cấp A, B của báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả và nằm trong diện tích xác định chi phí phải hoàn trả.
Trường hợp báo cáo làm cơ sở xác định chi phí phải hoàn trả không xác định trữ lượng cấp A và cấp B thì Qđgtd được lấy theo báo cáo thăm dò cuối cùng.
Điều 8. Đơn giá xác định chi phí phải hoàn trả
-
Đơn giá hạng mục phải hoàn trả là đơn giá hạng mục tương ứng tại các bộ đơn giá áp dụng cho các nhiệm vụ đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành đang có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt kết quả xác định chi phí phải hoàn trả và có tính thêm chi phí khấu hao tài sản cố định.
-
Các hạng mục phải hoàn trả không có đơn giá theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo một trong các phương án sau đây:
a) Đơn giá do Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có mỏ ban hành có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt kết quả xác định chi phí phải hoàn trả;
b) Giá thị trường lấy tại thời điểm xác định chi phí phải hoàn trả.
Chương III:
MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN; HỒ SƠ XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUYẾT TOÁN TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN; ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 9. Mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản
-
Phiếu đánh giá kết quả xác định chi phí phải hoàn trả theo quy định tại mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Biên bản họp Hội đồng thẩm định kết quả xác định chi phí phải hoàn trả theo quy định tại mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí phải hoàn trả cho Nhà nước đối với các giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định tại mẫu số 03 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả giữa các tổ chức, cá nhân đối với giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định tại mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí phải hoàn trả cho Nhà nước đối với các giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại mẫu số 05 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả giữa các tổ chức, cá nhân đối với giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại mẫu số 06 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
-
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại mẫu số 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định phê duyệt lại tiền cấp quyền khai thác khoáng sản sau khi quyết toán lần đầu theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 111 của Luật Địa chất và khoáng sản theo quy định tại mẫu số 03 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Văn bản đề nghị quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại mẫu số 04 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Bảng kê khai thông tin quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại mẫu số 05 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Thông báo quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại mẫu số 06 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản
-
Phiếu đăng ký tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Bản cam kết thực hiện các nghĩa vụ sau khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định tại mẫu số 03 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại mẫu số 04 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định hủy kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định tại mẫu số 05 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định hủy kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại mẫu số 06 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định hủy quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định tại mẫu số 07 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Quyết định hủy quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại mẫu số 08 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Quy định chuyển tiếp
-
Kết quả xác định chi phí phải hoàn trả do Nhà nước đầu tư được phê duyệt trước ngày Nghị định số 10/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực khoáng sản có hiệu lực được xác định, phê duyệt lại theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp tổ chức, cá nhân có tên trong quyết định phê duyệt chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp chi phí phải hoàn trả theo quyết định phê duyệt .
-
Trường hợp mỏ đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản trước ngày Thông tư này có hiệu lực và đã có quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí phải hoàn trả, khi gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản mà có thay đổi khu vực khai thác khoáng sản thì chỉ tính bổ sung chi phí phải hoàn trả đối với phần diện tích khu vực khai thác tăng thêm so với giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp theo quy định tại Thông tư này.
-
Trường hợp mỏ khoáng sản rắn đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản trước khi Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành và còn thời hạn khai thác tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa có quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí phải hoàn trả, việc xác định chi phí phải hoàn trả được thực hiện như sau:
a) Phương pháp xác định, phê duyệt được thực hiện theo quy định của Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Qcp được xác định theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này nhưng QA, QB, QC1, QC2, Q111, Q121, Q122, Q211, Q221, Q222, Q331, Q332, Q333 là phần trữ lượng được phép khai thác còn lại thuộc báo cáo thăm dò cuối cùng theo bản đồ hiện trạng lập tại thời điểm gần nhất trước thời điểm Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành.
-
Trường hợp mỏ khoáng sản rắn đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng sau khi Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành và còn thời hạn khai thác tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa có quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí phải hoàn trả, việc xác định chi phí phải hoàn trả được thực hiện theo quy định của Thông tư này.
-
Trường hợp mỏ nước nóng thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành và còn thời hạn khai thác tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa có quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí phải hoàn trả, việc xác định chi phí phải hoàn trả được thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
-
Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, chấm dứt hiệu lực thi hành các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
b) Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
c) Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
d) Thông tư số 23/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do Nhà nước đã đầu tư.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
-
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.
-
Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
-
Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Trần Quý Kiên |