Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất
Số hiệu | 38/2018/TT-NHNN | Ngày ban hành | 25/12/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/02/2019 |
Nguồn thu thập | Bản gốc | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Đào Minh Tú / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 38/2018/TT-NHNN, được ban hành vào ngày 25 tháng 12 năm 2018, nhằm quy định về việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc nhập khẩu các loại hàng hóa cần thiết, đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho hoạt động in, đúc tiền, áp dụng cho các thương nhân được chỉ định và Ngân hàng Nhà nước cùng các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 9 điều, trong đó nổi bật là các quy định về hình thức nhập khẩu, căn cứ và thủ tục nhập khẩu, trách nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ, cũng như trách nhiệm của các cơ sở in, đúc tiền. Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc thay thế các quy định trước đó tại Thông tư số 18/2014/TT-NHNN và Thông tư số 15/2017/TT-NHNN, đồng thời quy định cụ thể hơn về danh mục hàng hóa được phép nhập khẩu. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 02 năm 2019, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở in, đúc tiền trong việc thực hiện các thủ tục nhập khẩu hàng hóa cần thiết.
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2018/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU HÀNG HÓA PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG IN, ĐÚC TIỀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) theo phương thức chỉ định thương nhân được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thương nhân là cơ sở in, đúc tiền được chỉ định để thực hiện việc in, đúc tiền theo hợp đồng giữa Ngân hàng Nhà nước với cơ sở in, đúc tiền.
2. Ngân hàng Nhà nước; cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Hình thức nhập khẩu
1. Danh mục hàng hóa chỉ định cơ sở in, đúc tiền nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước có văn bản chỉ định và cho phép cơ sở in, đúc tiền được nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Căn cứ và thủ tục nhập khẩu
1. Căn cứ văn bản chỉ định và cho phép cơ sở in, đúc tiền được nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này và hợp đồng in, đúc tiền giữa cơ sở in, đúc tiền với Ngân hàng Nhà nước, cơ sở in, đúc tiền thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ có văn bản xác nhận việc cơ sở in, đúc tiền nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước theo hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các hình thức văn bản khác giữa cơ sở in, đúc tiền và đơn vị cung cấp hàng hóa.
3. Khi làm thủ tục nhập khẩu, cơ sở in, đúc tiền gửi Cơ quan hải quan 01 (một) bản chính văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước kèm hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Cơ quan hải quan.
Điều 5. Trách nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ
1. Kiểm tra, theo dõi và quản lý việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của cơ sở in, đúc tiền.
2. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ sở in, đúc tiền
1. Thực hiện nhập khẩu đúng số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa và tuân thủ các quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.
2. Cơ sở in, đúc tiền phải sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu đúng mục đích.
3. Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo), cơ sở in, đúc tiền phải báo cáo bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
Văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về việc cơ sở in, đúc tiền nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền theo quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-NHNN ngày 05/10/2017 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2014/TT-NHNN ngày 01/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được tiếp tục thực hiện theo các nội dung tại văn bản xác nhận.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) cơ sở in, đúc tiền chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 18/2014/TT-NHNN ngày 01/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thông tư số 15/2017/TT-NHNN ngày 05/10/2017 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2014/TT-NHNN ngày 01/8/2014 hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ IN, ĐÚC TIỀN NHẬP KHẨU
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG IN, ĐÚC TIỀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT |
TÊN HÀNG HÓA |
MÃ SỐ THEO BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU |
|||
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
|||
1 |
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại |
|
|
|
|
|
- Bằng thép hợp kim |
72 |
24 |
90 |
00 |
- Bằng thép không gỉ |
72 |
18 |
99 |
00 |
|
- Bằng sắt, thép không hợp kim |
72 |
06 |
90 |
00 |
|
2 |
Giấy in tiền |
|
|
|
|
2.1 |
- Giấy in tiền cotton |
|
|
|
|
|
- - Ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp |
48 |
02 |
69 |
11 |
- - Loại khác |
48 |
02 |
69 |
19 |
|
2.2 |
- Giấy in tiền polymer |
|
|
|
|
|
- - Từ các polymer trùng hợp |
|
|
|
|
- - - Dạng tấm và phiến |
39 |
20 |
99 |
21 |
|
- - - Loại khác |
39 |
20 |
99 |
29 |
|
- - Từ các polymer trùng ngưng hoặc tái sắp xếp |
|
|
|
|
|
- - - Dạng tấm và phiến |
39 |
20 |
99 |
31 |
|
- - - Loại khác |
39 |
20 |
99 |
39 |
|
- - Loại khác |
39 |
20 |
99 |
90 |
|
3 |
Mực in tiền |
|
|
|
|
|
- Mực in tiền màu đen được làm khô bằng tia cực tím |
32 |
15 |
11 |
10 |
- Mực in tiền màu đen loại khác |
32 |
15 |
11 |
90 |
|
- Mực in tiền màu khác |
32 |
15 |
19 |
00 |
|
4 |
Máy ép foil chống giả |
84 |
20 |
10 |
90 |
5 |
Foil chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý |
49 |
11 |
99 |
90 |
6 |
Máy in tiền |
|
|
|
|
6.1 |
Máy phủ Varnish |
|
|
|
|
|
- Máy in phủ Varnish theo công nghệ in Flexo. Có thể in được mực không màu phát quang UV |
84 |
43 |
16 |
00 |
|
- Máy in phủ Varnish theo công nghệ in Offset. Có thể in được mực không màu phát quang UV |
84 |
43 |
13 |
00 |
|
- Máy in phủ Varnish kết hợp cả công nghệ Flexo và Offset. Có thể in được mực không màu phát quang UV |
84 |
43 |
19 |
00 |
6.2 |
Máy in số |
84 |
43 |
19 |
00 |
6.3 |
Máy in lõm |
84 |
43 |
19 |
00 |
6.4 |
Máy in Offset |
84 |
43 |
13 |
00 |
6.5 |
Máy in lưới |
84 |
43 |
19 |
00 |
7 |
Máy đúc, dập tiền kim loại |
84 |
62 |
49 |
10 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungThông tư 07/2023/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 14/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ Ngân hàng Nhà nước mới nhất
Thông tư 18/2014/TT-NHNN Hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 15/2017/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 18/2014/TT-NHNN
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/12/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất | |
08/02/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in tiền của Ngân hàng Nhà nước mới nhất | |
15/10/2019 | Được sửa đổi | Thông tư 14/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ Ngân hàng Nhà nước mới nhất | |
14/08/2023 | Được sửa đổi | Thông tư 07/2023/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Phụ lục đính kèm Thông tư 38-2018-TT-NHNN.docx | |
|
Thông tư 38-2018-TT-NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_Thông tư 38-2018-TT-NHNN.pdf |