Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà
| Số hiệu | 37/2022/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 30/12/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/2023 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đình Thọ / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2025 | |
Tóm tắt
Thông tư 37/2022/TT-BGTVT, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2022, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 31/2020/TT-BGTVT về khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý. Mục tiêu của văn bản này là điều chỉnh và cập nhật khung giá dịch vụ phà, đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các bến phà thuộc tuyến quốc lộ, trong đó có các bến phà Kênh Tắt, Láng Sắt và Kênh Sáu. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc sử dụng dịch vụ phà trên các tuyến quốc lộ.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều. Điều 1 quy định việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 31/2020, trong đó nhấn mạnh trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam trong việc xây dựng định mức và khung giá dịch vụ. Điều 2 bổ sung một số biểu mẫu vào phụ lục của Thông tư 31/2020, cụ thể là Biểu số 10 và Biểu số 11, quy định khung giá thu dịch vụ sử dụng phà cho các loại phương tiện khác nhau. Điều 3 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Điểm mới của Thông tư này là việc điều chỉnh khung giá dịch vụ sử dụng phà cho từng bến phà cụ thể, nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc thu phí dịch vụ. Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện các quy định mới.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 37/2022/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 31/2020/TT-BGTVT NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
Căn cứ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Khung giá dịch vụ sử dụng phà, được quy định tại các biểu số 01 đến biểu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là khung giá được ban hành cho từng bến phà trên các tuyến quốc lộ.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Đối với bến phà Kênh Tắt, Láng Sắt thuộc Quốc lộ 53, bến phà Kênh Sáu thuộc Quốc lộ 53B miễn thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng phà đến khi có văn bản quy phạm pháp luật khác thay thế.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam
1. Đối với bến phà được đầu tư xây dựng mới, trước khi đưa vào khai thác 03 tháng, Cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.
2. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày tiếp nhận bến phà địa phương chuyển về Bộ Giao thông vận tải quản lý theo quyết định của Bộ Tài chính, Cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8 như sau:
“Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 2. Bổ sung một số biểu mẫu vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý
Bổ sung Biểu số 10, Biểu số 11 tương ứng Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu số 10
KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ KÊNH SÁU, QUỐC
LỘ 53B
|
TT |
Đối tượng trả tiền dịch vụ |
Đơn vị tính |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1 |
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
3.800 |
4.000 |
|
2 |
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng |
đồng/tháng |
114.000 |
120.000 |
|
3 |
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
4.800 |
5.000 |
|
4 |
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
23.800 |
25.000 |
|
5 |
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi |
đồng/lượt |
28.500 |
30.000 |
|
6 |
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi |
đồng/lượt |
38.000 |
40.000 |
|
7 |
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi |
đồng/lượt |
42.800 |
45.000 |
|
8 |
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên |
đồng/lượt |
47.500 |
50.000 |
|
9 |
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn |
đồng/lượt |
38.000 |
40.000 |
|
10 |
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/lượt |
42.800 |
45.000 |
|
11 |
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/lượt |
52.300 |
55.000 |
|
12 |
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
đồng/lượt |
66.500 |
70.000 |
|
13 |
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets |
đồng/lượt |
76.000 |
80.000 |
|
14 |
Thuê cả chuyến phà loại 40 tấn |
đồng/chuyến |
85.000 |
90.000 |
|
15 |
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn |
đồng/chuyến |
95.000 |
100.000 |
|
16 |
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn |
đồng/chuyến |
190.000 |
200.000 |
Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu số 11
KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TÂN PHÚ, QUỐC
LỘ 57B
|
TT |
Đối tượng trả tiền dịch vụ |
Đơn vị tính |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1 |
Hành khách đi bộ |
đồng/lượt |
1.900 |
2.000 |
|
2 |
Hành khách đi xe đạp |
đồng/lượt |
2.850 |
3.000 |
|
3 |
Hành khách đi xe gắn máy, môtô |
đồng/lượt |
8.000 |
9.000 |
|
4 |
Xe ba gát, lôi đạp |
đồng/lượt |
8.000 |
9.000 |
|
5 |
Xe lôi máy, xe lam |
đồng/lượt |
15.000 |
17.000 |
|
6 |
Xe ôtô 4 - 5 chỗ |
đồng/lượt |
36.000 |
40.000 |
|
7 |
Xe ôtô 6 - 7 chỗ |
đồng/lượt |
43.000 |
48.000 |
|
8 |
Xe ôtô 8 - 9 chỗ |
đồng/lượt |
51.000 |
56.000 |
|
9 |
Xe ôtô 10 - 12 chỗ |
đồng/lượt |
60.000 |
66.000 |
|
10 |
Xe ôtô 13 - 16 chỗ |
đồng/lượt |
70.000 |
77.000 |
|
11 |
Xe ôtô 17 - 20 chỗ |
đồng/lượt |
83.000 |
90.000 |
|
12 |
Xe ôtô 21 - 25 chỗ |
đồng/lượt |
93.000 |
102.000 |
|
13 |
Xe ôtô 26 - 30 chỗ |
đồng/lượt |
105.000 |
115.000 |
|
14 |
Xe ôtô 31 - 35 chỗ |
đồng/lượt |
118.000 |
130.000 |
|
15 |
Xe ôtô 36 - 40 chỗ |
đồng/lượt |
128.000 |
140.000 |
|
16 |
Xe ôtô 41 - 45 chỗ |
đồng/lượt |
137.000 |
150.000 |
|
17 |
Xe ôtô 46 chỗ trở lên |
đồng/lượt |
145.000 |
160.000 |
|
18 |
Xe tải 1 tấn trở lại, máy cày |
đồng/lượt |
51.000 |
56.000 |
|
19 |
Xe tải trên 1 tấn đến 2 tấn |
đồng/lượt |
59.000 |
65.000 |
|
20 |
Xe tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có rơ móc |
đồng/lượt |
65.000 |
71.000 |
|
21 |
Xe tải trên 3 tấn đến 4 tấn |
đồng/lượt |
71.000 |
78.000 |
|
22 |
Xe tải trên 4 tấn đến 5 tấn |
đồng/lượt |
80.000 |
88.000 |
|
23 |
Xe tải trên 5 tấn đến 6 tấn |
đồng/lượt |
87.000 |
95.000 |
|
24 |
Xe tải trên 6 tấn đến 7 tấn |
đồng/lượt |
93.000 |
102.000 |
|
25 |
Xe tải trên 7 tấn đến 8 tấn |
đồng/lượt |
100.000 |
110.000 |
|
26 |
Xe tải trên 8 tấn đến 9 tấn |
đồng/lượt |
107.000 |
118.000 |
|
27 |
Xe tải trên 9 tấn đến 10 tấn |
đồng/lượt |
112.000 |
123.000 |
|
28 |
Xe tải trên 10 tấn đến 13 tấn |
đồng/lượt |
129.000 |
142.000 |
|
29 |
Xe tải trên 13T, Lu bồi |
đồng/lượt |
164.000 |
180.000 |
|
30 |
Thuê bao phà 100 tấn |
đồng/lượt |
527.000 |
580.000 |
|
31 |
Vé tháng cho cán bộ, công chức viên chức; công nhân làm việc khu công nghiệp trong tỉnh Bến Tre |
đồng/tháng |
80.000 |
90.000 |
Ghi chú: Mức giá trong biểu đối với xe ô tô từ 4 chỗ đến xe ô tô trên 46 chỗ chưa tính hành khách (hành khách đi theo xe phải mua vé).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/12/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà | |
| 01/03/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà | |
| 01/01/2025 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà | |
| 01/01/2025 | Bị bãi bỏ | Thông tư 33/2024/TT-BGTVT Quy định về quản lý giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do trung ương quản lý |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
TT.37.2022.TT.BGTVT.docx |