Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất
| Số hiệu | 37/2021/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 31/12/2021 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/03/2022 |
| Nguồn thu thập | Luật Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Đào Ngọc Dung / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng cho những đối tượng không còn hồ sơ gốc. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong bối cảnh một số đối tượng gặp khó khăn trong việc chứng minh thời gian làm việc do mất hồ sơ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2022, cũng như những người nghỉ việc hưởng trợ cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định tại Điều 1 của Thông tư.
Cấu trúc của Thông tư gồm 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Quy định về điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp, với mức tăng 7,4% từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
- Điều 3: Sửa đổi một số quy định liên quan đến thời điểm hưởng lương hưu.
- Điều 4: Trách nhiệm tổ chức thực hiện của các cơ quan liên quan.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2022.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp cho những người có mức hưởng thấp, nhằm đảm bảo họ không rơi vào tình trạng khó khăn. Thông tư này cũng thay thế một số quy định trước đó, tạo ra sự đồng bộ trong hệ thống pháp luật về bảo hiểm xã hội.
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 37/2021/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG, THỜI ĐIỂM HƯỞNG LƯƠNG HƯU ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÒN HỒ SƠ GỐC
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng (sau đây được viết là Nghị định số 108/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng, thời điểm hưởng lương hưu đối với trường hợp không còn hồ sơ gốc.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2021/NĐ-CP hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Các đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2021/NĐ-CP nghỉ việc hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 (bao gồm những người đã nghỉ hưởng trợ cấp mất sức lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, sau đó được tiếp tục hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng và Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động), sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này mà có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 2.500.000 đồng/tháng.
3. Người lao động không còn hồ sơ gốc thể hiện thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được tăng thêm 7,4% so với mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 12 năm 2021. Cụ thể:
|
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 01 năm 2022 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 12 năm 2021 |
x |
1,074 |
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh cụ thể như sau:
a) Đối với người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000 đồng/người/tháng trở xuống:
|
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng trước điều chỉnh |
+ |
200.000 |
b) Đối với người có mức lương hưu, trợ bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ trên 2.300.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.500.000 đồng/người/tháng:
|
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh |
= |
2.500.000 đồng/tháng |
Điều 3. Sửa đổi khoản 17 Điều 1 Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH ngày 7 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
“17. Thời điểm hưởng lương hưu đối với trường hợp không còn hồ sơ gốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam là thời điểm ghi trong văn bản giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.”
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng tại Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng quy định tại Nghị định số 108/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 6 năm 2022.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022. Quy định tại Điều 2 Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Thông tư số 10/2019/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO
HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2021/NĐ-CP
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
Đối tượng |
Số người hưởng
chế độ |
Mức hưởng bình
quân tháng 12/2021 |
Mức hưởng bình
quân tăng thêm |
Tổng kinh phí
tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1. Hưu trí BHXH bắt buộc: + Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm Nguồn quỹ BHXH 2. Mất sức lao động 3. Trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg 5. Công nhân cao su 6. Cán bộ xã, phường, thị trấn 7. Hưu trí BHXH tự nguyện (kể cả trợ cấp hằng tháng từ quỹ BHXH nông dân Nghệ An chuyển sang) |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn
vị
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội bắt buộc
Nghị định 14/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động Thương binh Xã hội
Nghị định 89/2020/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Nghị định 108/2021/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất | |
| 15/03/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trường hợp không còn hồ sơ gốc mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_thong-tu-37-2021-tt-bldtbxh-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi.pdf |