Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất
Số hiệu | 37/2018/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 25/12/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/02/2019 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quốc Doanh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 25 tháng 12 năm 2018, nhằm mục tiêu xác định và công nhận danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia. Văn bản này được xây dựng dựa trên các nghị định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ và chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc ban hành danh mục các sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia, được hỗ trợ theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất và phát triển nông nghiệp, bao gồm các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều:
- Điều 1: Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư từ ngày 08 tháng 02 năm 2019.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực được liệt kê trong danh mục bao gồm gạo, cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, chè, rau quả, sắn và sản phẩm từ sắn, thịt lợn, thịt và trứng gia cầm, cá tra, tôm, gỗ và sản phẩm từ gỗ.
Thông tư này không chỉ tạo cơ sở pháp lý cho việc phát triển nông nghiệp mà còn góp phần thúc đẩy đầu tư vào lĩnh vực này, nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2018/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia được hỗ trợ theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 02 năm 2019
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia |
1 |
Gạo |
2 |
Cà phê |
3 |
Cao su |
4 |
Điều |
5 |
Hồ tiêu |
6 |
Chè |
7 |
Rau, quả |
8 |
Sắn và sản phẩm từ sắn |
9 |
Thịt lợn |
10 |
Thịt và trứng gia cầm |
11 |
Cá tra |
12 |
Tôm |
13 |
Gỗ và sản phẩm từ gỗ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/12/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất | |
08/02/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
37-2018-TT-BNNPTNT.doc | |
|
VanBanGoc_TT37-2018.pdf |