Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh
Số hiệu | 37/2012/TT-NHNN | Ngày ban hành | 28/12/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19 + 20 | Ngày đăng công báo | 15/01/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 29/2013/TT-NHNN Quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 37/2012/TT-NHNN, ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2012, quy định về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú. Mục tiêu của Thông tư này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động cho vay ngoại tệ, nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế và đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối, cùng với khách hàng là người cư trú có nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong Điều 2 của Thông tư.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ (Điều 3), trình tự và thủ tục chấp thuận cho vay (Điều 4), và trách nhiệm của tổ chức tín dụng (Điều 5). Một điểm mới đáng chú ý là quy định về việc tổ chức tín dụng phải báo cáo hàng tháng về tình hình cho vay bằng ngoại tệ.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Thông tư số 03/2012/TT-NHNN. Đối với các khoản cho vay đã ký kết trước thời điểm này, các bên vẫn thực hiện theo hợp đồng đã ký hoặc thỏa thuận sửa đổi phù hợp với quy định mới. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, đảm bảo các tổ chức tín dụng có thời gian để điều chỉnh hoạt động của mình theo quy định mới.
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hổi;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối và thực hiện cho vay bằng ngoại tệ đối với khách hàng.
2. Khách hàng là người cư trú vay vốn tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay.
Điều 3. Các nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn như sau:
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất - kinh doanh để trả nợ vay.
b) Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu năm 2013 có nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu khi khách hàng vay không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất - kinh doanh để trả nợ vay. Quy định tại khoản này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013.
c) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay; khi được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải ngân vốn cho vay, khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot), trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng ngoại tệ. Quy định tại khoản này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013.
d) Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các dự án, công trình quan trọng quốc gia được Quốc hội, Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn ngoài quy định tại khoản 1 Điều này thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất - kinh doanh theo chủ trương của Chính phủ sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Trình tự, thủ tục chấp thuận cho vay vốn bằng ngoại tệ
1. Khi có nhu cầu cho vay bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ.
Văn bản đề nghị chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ gồm các nội dung chủ yếu: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thẩm định và đảm bảo dự án, phương án sản xuất - kinh doanh của khách hàng có khả thi, hiệu quả; khách hàng vay đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay, có khả năng thu hồi nợ đúng hạn (gốc và lãi); tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ để cho vay, việc cho vay bằng ngoại tệ không ảnh hưởng đến giới hạn cấp tín dụng và tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ của khách hàng để thực hiện dự án, phương án sản xuất - kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất - kinh doanh theo chủ trương của Chính phủ; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định và các nội dung, thông tin cung cấp tại văn bản đề nghị.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện văn bản đề nghị chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ).
b) Căn cứ chủ trương của Chính phủ về các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất - kinh doanh, diễn biến thị trường ngoại hối, các quy định tại Thông tư này và nội dung văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét chấp thuận việc cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
c) Trong thời hạn 30 ngày (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ.
Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này, quy định về cho vay, quản lý ngoại hối, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định khác có liên quan.
2. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng liền kề tháng báo cáo, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cho vay bằng ngoại tệ theo mẫu báo cáo đính kèm Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Thông tư số 03/2012/TT-NHNN ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
2. Đối với các khoản cho vay áp dụng các phương thức cho vay từng lần, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn theo hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng vay thực hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng đó hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư này. Đối với các khoản cho vay áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, tín dụng tuần hoàn (quay vòng) theo hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được giải ngân kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng vay thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ……………………..
BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ
Tháng …….. năm………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012)
Chỉ tiêu |
Số dư nợ (quy đổi tỷ đồng) |
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tháng trước liền kề (%) |
I. Dư nợ cho vay đối với khách hàng vay là người cư trú |
|
|
1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn |
|
|
a) Ngắn hạn |
|
|
b) Trung và dài hạn |
|
|
2. Dư nợ cho vay phân theo mục đích vay vốn |
|
|
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất-kinh doanh để trả nợ vay theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3. |
|
|
Trong đó: Cho vay nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ để sản xuất-kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. |
|
|
b) Cho vay ngắn hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3. |
|
|
c) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3. |
|
|
d) Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các dự án quan trọng, có ý nghĩa quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3. |
|
|
đ) Cho vay các nhu cầu vốn khác được NHNN chấp thuận bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 3. |
|
|
e) Cho vay các nhu cầu vốn khác của các hợp đồng tín dụng đã ký kết theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số ..../2012/TT-NHNN có hiệu lực thi hành. |
|
|
3. Dư nợ cho vay phân theo đối tượng khác hàng vay |
|
|
a) Doanh nghiệp FDI |
|
|
b) Khách hàng vay khác |
|
|
II. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ |
|
|
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay (%) |
|
|
2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ (%) |
|
|
|
|
….., ngày ….
tháng … năm… |
Ghi chú:
1. Dư nợ cho vay tại phần I: (1) = (2) = (3).
2. Dư nợ cho vay tại điểm e mục 2 Phần I không bao gồm dư nợ cho vay tại các điểm a, b, c, d mục 2 Phần I.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng liền kề tháng báo cáo.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email: [email protected], fax: 04.38246953 - 04.38240132)
5. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 160/2006/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Pháp lệnh ngoại hối 2005 28/2005/PL-UBTVQH11
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh | |
01/01/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh | |
01/01/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh | |
01/01/2014 | Bị thay thế | Thông tư 29/2013/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
37.2012.TT.NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_37.2012.TT.NHNN.pdf |