Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông
Số hiệu | 37/2011/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 06/05/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/06/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 347+348, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 01/06/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 10/2014/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | Ngày hết hiệu lực | 15/06/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 37/2011/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo an toàn kỹ thuật cho các phương tiện này. Văn bản này điều chỉnh các quy định đã được quy định trong Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT và các thông tư liên quan khác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế, nghiệm thu và cấp giấy chứng nhận cho các phương tiện giao thông cơ giới đã được cải tạo. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo phương tiện giao thông và các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều nổi bật như: sửa đổi, bổ sung quy định về thẩm định thiết kế (Điều 1), điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm (Điều 2), bổ sung quy định về thiết bị giám sát hành trình (Điều 3), sửa đổi quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Điều 4), và quy định về hiệu lực thi hành (Điều 5).
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc bổ sung các mục quy định về trình tự thực hiện, cách thức nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết và các mẫu giấy tờ liên quan. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định này.
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 15/02/2005, QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 23/09/2005, THÔNG TƯ SỐ 10/2009/TT-BGTVT NGÀY 24/06/2009 QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ THÔNG TƯ SỐ 22/2009/TT-BGTVT NGÀY 06/10/2009 QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Mục của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT
1. Bổ sung các Mục 2.4, 2.5, 2.6 và 2.7 vào sau Mục 2.3 như sau:
“2.4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định thiết kế: Nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo bổ sung, sửa đổi; Nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 1.
2.5. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.6. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 2;
b) 04 bộ hồ sơ thiết kế (theo quy định tại Mục 2.2);
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế).
2.7. Thời hạn giải quyết:
Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo nếu hồ sơ đạt yêu cầu; hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt yêu cầu.”
2. Bãi bỏ điểm e Mục 2.3.
3. Sửa đổi điểm a, điểm đ Mục 4.2 như sau:
“a) Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 3;
đ) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 4.”
4. Bổ sung các Mục 4.8, 4.9, 4.10 và 4.11 vào sau Mục 4.7 như sau:
“4.8. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn theo đề nghị của tổ chức, cá nhân về thời gian và địa điểm kiểm tra xe cơ giới cải tạo.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế xe cơ giới cải tạo: Nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục; Nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 5.
4.9. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính.
4.10. Thời hạn giải quyết: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
4.11. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cấp cho xe đã có biển số đăng ký là 12 tháng kể từ ngày ký; riêng xe cơ giới đã qua sử dụng, được phép nhập khẩu chưa có biển số đăng ký thì không quy định thời hạn.”
5. Đổi cụm từ “Giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới cải tạo” thành “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT .
6. Bổ sung Phụ lục 1, 2, 3, 4 và 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT như sau:
a) Phụ lục 1: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
b) Phụ lục 2: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
c) Phụ lục 3: Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
d) Phụ lục 4: Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
đ) Phụ lục 5: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT
1. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Sau khi hoàn thành việc đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam để tổ chức tiến hành kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này;
b) Danh sách trích ngang các chức danh làm việc tại Trung tâm Đăng kiểm (bản chính);
c) Danh mục thiết bị kiểm định và dụng cụ kiểm tra (bản chính);
d) Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoàn công của Trung tâm (bản sao chụp);
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức sự nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu).
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới về Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đúng theo quy định thì trong phạm vi 15 ngày làm việc thông báo cho tổ chức, cá nhân về thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm xây dựng Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới. Nếu hồ sơ chưa đúng, trong phạm vi 01 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam có thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra vào thời gian đã thông báo cho tổ chức, cá nhân và cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này cho Trung tâm Đăng kiểm trong phạm vi 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả. Nếu qua kiểm tra không đạt kết quả, trong phạm vi 05 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân khắc phục và tiến hành kiểm tra lại.
3. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Định kỳ hàng năm, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá sự phù hợp theo quy định hiện hành.”
2. Bổ sung Phụ lục 2: “Mẫu Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới” vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005.
Điều 3. Bổ sung Mục 10.5. Thiết bị giám sát hành trình vào sau mục 10.4 của Phụ lục 1. Hạng mục và phương pháp kiểm tra, ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
1. Sửa đổi Điều 5 như sau:
‘‘Điều 5. Hồ sơ kiểm định
Hồ sơ kiểm định (01 bộ) bao gồm:
1. Giấy Đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản chính);
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực (bản chính);
3. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ô tô nhập khẩu nếu kiểm định lần đầu (bản chính);
4. Sổ Kiểm định; Giấy chứng nhận và Tem kiểm định của lần kiểm định trước đó nếu kiểm định định kỳ (bản chính);
5. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo áp dụng với xe cơ giới cải tạo (bản chính);
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải áp dụng với xe cơ giới có kinh doanh vận tải (bản sao chụp).”
2. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 vào sau khoản 2 của Điều 6 như sau:
“3. Xe cơ giới thuộc đối tượng quy định phải lắp thiết bị giám sát hành trình sau khi lắp đặt thiết bị phải thực hiện kiểm định.
4. Trình tự, cách thức thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện và xuất trình hồ sơ kiểm định đến một trong các Trung tâm Đăng kiểm đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới.
b) Trung tâm Đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiến hành kiểm tra phương tiện.
c) Trung tâm Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cho phương tiện đạt tiêu chuẩn hoặc thông báo nguyên nhân không đạt tiêu chuẩn.”
3. Đổi cụm từ “Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” thành “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” trong Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT .
4. Sửa đổi Phụ lục 2 của Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT. “Mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ”.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư 10/2014/TT-BGTVT] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 59/2013/TT-BGTVT Quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
Thông tư 29/2012/TT-BGTVT quy định cải tạo phương tiện giao thông cơ giới
Thông tư 10/2009/TT-BGTVT kiểm tra an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Quyết định 45/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thành lập hoạt động Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
Thông tư 22/2009/TT-BGTVT quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/05/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông | |
20/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông | |
01/10/2012 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 29/2012/TT-BGTVT quy định cải tạo phương tiện giao thông cơ giới | |
01/04/2014 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 59/2013/TT-BGTVT Quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới | Xem tại đây |
15/06/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định cải tạo phương tiện giao thông | |
15/06/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 10/2014/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
37.2011.TT.BGTVT.zip | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_37_2011_TT-BGTVT.pdf |