Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội
| Số hiệu | 36/2021/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 31/12/2021 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
| Nguồn thu thập | Luật Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Bá Hoan / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, với mục tiêu đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong bối cảnh thay đổi về mức lương và thu nhập. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2022 và áp dụng cho các trường hợp từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện, cụ thể là người lao động hưởng bảo hiểm xã hội một lần, lương hưu, hoặc thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong khoảng thời gian quy định.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng, xác định rõ các nhóm người lao động được điều chỉnh.
- Điều 2: Quy định về việc điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, bao gồm công thức tính toán cụ thể.
- Điều 3: Quy định về việc điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, cũng với công thức tính toán tương tự.
- Điều 4: Điều khoản thi hành, nêu rõ hiệu lực và các quy định liên quan đến việc áp dụng Thông tư.
Điểm mới của Thông tư này là việc quy định cụ thể mức điều chỉnh cho từng năm, giúp người lao động dễ dàng theo dõi và tính toán quyền lợi của mình. Thông tư cũng bãi bỏ Thông tư số 23/2020/TT-BLĐTBXH, tạo sự đồng bộ trong hệ thống pháp luật liên quan đến bảo hiểm xã hội.
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 36/2021/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP THÁNG ĐÃ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định số 134/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
b) Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 2. Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
|
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
|
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
|
Mức điều chỉnh |
5,10 |
4,33 |
4,09 |
3,96 |
3,68 |
3,53 |
3,58 |
3,59 |
3,46 |
3,35 |
3,11 |
2,87 |
2,67 |
2,47 |
2,01 |
|
Năm |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
|
|
Mức điều chỉnh |
1,88 |
1,72 |
1,45 |
1,33 |
1,25 |
1,20 |
1,19 |
1,16 |
1,12 |
1,08 |
1,05 |
1,02 |
1,00 |
1,00 |
|
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
|
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
X |
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
|
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
|
Mức điều chỉnh |
2,01 |
1,88 |
1,72 |
1,45 |
1,33 |
1,25 |
1,20 |
1,19 |
|
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
|
|
Mức điều chỉnh |
1,16 |
1,12 |
1,08 |
1,05 |
1,02 |
1,00 |
1,00 |
|
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này; tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này. Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2022; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Thông tư số 23/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội | |
| 01/01/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
thong-tu-36-2021-tt-bldtbxh.doc | |
|
|
VanBanGoc_thong-tu-36-2021-tt-bldtbxh.pdf |