Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính
Số hiệu | 36//2018/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 31/05/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/07/2018 |
Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Đông / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 36/2018/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2011/TT-BGTVT, với mục tiêu cải thiện quy trình tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải. Văn bản này hướng đến việc nâng cao hiệu quả và minh bạch trong công tác tiếp nhận ý kiến của cá nhân, tổ chức.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến việc tiếp nhận, xử lý phản ánh và kiến nghị từ người dân và doanh nghiệp. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều của Thông tư 50/2011, trong đó nổi bật là việc bổ sung hệ thống thông tin điện tử hỗ trợ tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị. Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc bổ sung các quy định về hình thức tiếp nhận phản ánh qua thư điện tử và điện thoại, cũng như quy trình xử lý phản ánh, kiến nghị qua hệ thống thông tin điện tử. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 7 năm 2018, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Thông tư này.
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2018/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 50/2011/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN VIỆC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
1. Bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị là hệ thống thông tin điện tử có chức năng hỗ trợ việc tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của cá nhân, tổ chức”.
2. Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 5 như sau:
“đ) Thông điệp dữ liệu được gửi qua thư điện tử của cơ quan tiếp nhận (địa chỉ thư điện tử: [email protected]), Cổng Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (địa chỉ truy cập: http://www.mt.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (địa chỉ truy cập: http://www.nguoidan.chinhphu.vn và http://www.doanhnghiep.chinhphu.vn)”.
3. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:
“a) Cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị bằng điện thoại qua số điện thoại đường dây nóng 024.39411797 (trường hợp phản ánh, kiến nghị từ nước ngoài, gọi theo số 0084.2439411797) của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Bộ Giao thông vận tải”.
4. Bổ sung khoản 5 Điều 5 như sau:
“5. Yêu cầu đối với phản ánh kiến nghị bằng thông điệp dữ liệu được gửi qua thư điện tử của cơ quan tiếp nhận, Cổng Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải hoặc Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị:
a) Phản ánh, kiến nghị phải gửi đúng địa chỉ thư điện tử, địa chỉ truy cập Cổng Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải hoặc địa chỉ của Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị đã được cơ quan tiếp nhận công bố công khai;
b) Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 ;
c) Thể hiện rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
d) Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử hoặc địa chỉ thư tín khi cần liên hệ của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
đ) Đính kèm các tệp tin có định dạng phù hợp theo yêu cầu của hệ thống thông tin.”.
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Đối với các phản ánh, kiến nghị được thực hiện thông qua hình thức thông điệp dữ liệu điện tử, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính tiếp nhận phải tuân thủ quy trình sau:
a) Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này;
b) Đăng nhập Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải hoặc Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị;
c) Nghiên cứu, đánh giá và phân loại phản ánh, kiến nghị:
Các phản ánh, kiến nghị không đúng nội dung, yêu cầu quy định tại Điều 4, khoản 5 Điều 5 Thông tư này, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính gửi thông báo trên Hệ thống thông tin cho người dân, doanh nghiệp việc không tiếp nhận và nêu rõ lý do;
Các phản ánh, kiến nghị chưa rõ nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính gửi thông báo trên Hệ thống thông tin đề nghị người dân, doanh nghiệp bổ sung, làm rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
Các phản ánh, kiến nghị đáp ứng các nội dung, yêu cầu quy định tại Điều 4, khoản 5 Điều 5 Thông tư này nhưng không thuộc thẩm quyền quyết định, phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;
Các phản ánh, kiến nghị đáp ứng các nội dung, yêu cầu quy định tại Điều 4, khoản 5 Điều 5 Thông tư này thuộc thẩm quyền quyết định, phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính tiếp nhận, xử lý theo quy định của pháp luật.
d) Lưu giữ thông điệp dữ liệu về các phản ánh, kiến nghị đã được tiếp nhận vào cơ sở dữ liệu của Cổng Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải hoặc Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.”.
6. Bổ sung Điều 9a vào sau Điều 9 như sau:
“Điều 9a. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
a) Bố trí cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị; phân loại, chuyển phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc hoặc chuyển đến các cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền xử lý, trả lời;
b) Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo đúng quy trình quy định.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
a) Quản lý, khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thống nhất trong Bộ.
b) Công bố công khai các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đã được cấp có thẩm quyền xử lý trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quản lý, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
3. Trách nhiệm của các Vụ, Thanh tra Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
a) Phối hợp với Văn phòng Bộ để cập nhật tình hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị vào Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo hướng dẫn của Văn phòng Bộ;
b) Báo cáo số liệu về phản ánh kiến nghị theo yêu cầu của Bộ (qua Văn phòng Bộ).
4. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
a) Hướng dẫn người dân, doanh nghiệp truy cập Hệ thống thông tin để gửi, tra cứu tình hình, kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị;
b) Liên hệ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp cập nhật, bổ sung đầy đủ nội dung có liên quan đến phản ánh, kiến nghị trong trường hợp các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp chưa rõ ràng hoặc thiếu nội dung cần thiết hoặc trường hợp cần xác thực, làm rõ các thông tin liên quan;
c) Tuân thủ đúng quy trình, thời hạn tiếp nhận, phân loại xử lý, cập nhật, đăng tải kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.”.
7. Thay thế cụm từ “Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải” bằng cụm từ “Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải” tại điểm a khoản 2 và điểm c khoản 4 Điều 5.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 7 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 20/2008/NĐ-CP tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính]"
Nghị định 63/2010/NĐ-CP kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất
Nghị định 12/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/05/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính | |
16/07/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 36/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2011/TT-BGTVT kiến nghị quy trình hành chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT.36.2018.TT.BGTVT.doc |