Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản
Số hiệu | 36/2012/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 30/07/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 13/09/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo từ số 499 đến số 504, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 19/08/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Tám / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2019 |
Tóm tắt
Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 30 tháng 7 năm 2012, nhằm mục tiêu sửa đổi và bổ sung danh mục các sản phẩm thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên các nghị định và thông tư liên quan đến quản lý thức ăn chăn nuôi, nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng sản phẩm trong ngành nuôi trồng thủy sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn bổ sung và nguyên liệu sản xuất thức ăn dùng trong nuôi trồng thủy sản. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn thủy sản.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính. Điều 1 quy định về danh mục sửa đổi, bổ sung sản phẩm thức ăn thủy sản, bao gồm ba phụ lục: danh mục bổ sung sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, danh mục bổ sung sản phẩm thức ăn bổ sung và nguyên liệu, cùng danh mục sửa đổi tên nhà sản xuất, nhà nhập khẩu. Điều 2 nêu rõ hiệu lực của thông tư, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Điều 3 chỉ định trách nhiệm thi hành cho các cơ quan và tổ chức liên quan.
Thông tư này không chỉ cập nhật danh mục sản phẩm mà còn góp phần nâng cao chất lượng quản lý trong lĩnh vực thức ăn thủy sản, đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG SẢN PHẨM THỨC ĂN THUỶ SẢN ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05 tháng 02 năm 2010 về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sửa đổi, bổ sung sản phẩm thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sửa đổi, bổ sung sản phẩm thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam, bao gồm:
1. Danh mục bổ sung sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dùng trong nuôi trồng thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam (Phụ lục 1).
2. Danh mục bổ sung sản phẩm thức ăn bổ sung, nguyên liệu sản xuất thức ăn dùng trong nuôi trồng thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam (Phụ lục 2).
3. Danh mục sửa đổi tên nhà sản xuất, nhà nhập khẩu tại các Danh mục thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam (Phụ lục 3).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 08/2010/NĐ-CP quản lý thức ăn chăn nuôi] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản]"
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Nghị định 08/2010/NĐ-CP quản lý thức ăn chăn nuôi
Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/07/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản | |
13/09/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản | |
01/01/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 36/2012/TT-BNNPTNT danh mục sửa đổi sản phẩm thức ăn thuỷ sản | |
01/01/2019 | Bị thay thế | Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý giống thủy sản thức ăn thủy sản mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
36.2012.TT.BNNPTNT.doc | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_36_2012_TT-BNNPTNT.pdf | |
|
VanBanGoc_36_2012_TT-BNNPTNT_501 502.pdf | |
|
VanBanGoc_36_2012_TT-BNNPTNT_503 504.pdf |