Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT
| Số hiệu | 36/2011/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 06/05/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/06/2011 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 63/2015/TT-BGTVT Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt | Ngày hết hiệu lực | 01/02/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 36/2011/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2009/TT-BGTVT, quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình thẩm định thiết kế và kiểm tra chất lượng phương tiện giao thông đường sắt, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến hồ sơ thẩm định thiết kế, trình tự thực hiện kiểm tra chất lượng, cũng như thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đối với các phương tiện đường sắt. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến thiết kế, sản xuất, và kiểm tra phương tiện giao thông đường sắt.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi và bổ sung cụ thể, như: sửa đổi Điều 5, bổ sung các khoản vào Điều 6, 7, 8, 9, 10, và sửa đổi mục 2.1 Phụ lục 2 cùng với việc bổ sung Phụ lục 3. Một số điểm mới đáng chú ý là quy định chi tiết về hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế và trình tự thực hiện kiểm tra, cũng như thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận cho các loại phương tiện khác nhau.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành, và các giấy chứng nhận đã cấp trước đó vẫn có giá trị cho đến khi hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành theo quy định của Thông tư.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 36/2011/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2009/TT-BGTVT NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường
sắt ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
1. Điều 5: Bỏ câu “Hồ sơ thiết kế do cơ sở thiết kế hoặc cơ sở sản xuất có đủ điều kiện thiết kế theo quy định lập thành 03 bộ gửi tới các cơ quan đăng kiểm để thẩm định.”
2. Bổ sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào Điều 6 như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế:
a) 01 Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
b) 03 hồ sơ thiết kế quy định tại Điều 5 Thông tư này.
5. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ và gửi hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Thành phần bộ hồ sơ thiết kế theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế. Nếu hồ sơ thiết kế không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
6. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả thẩm định thiết kế trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.”
3. Bổ sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào Điều 7 như sau:
“4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện (sau đây gọi là giấy chứng nhận) theo quy định.
5. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.
6. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận:
a) Đối với đường sắt quốc gia
- Đầu máy, phương tiện chuyên dùng là 18 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
- Toa xe khách là 28 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
- Toa xe hàng là 36 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp Giấy chứng nhận.
b) Đối với đường sắt chuyên dùng: 30 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.”
4. Bổ sung khoản 4, khoản 5 vào Điều 8 như sau:
“4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận cho phương tiện theo quy định.
5. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.”
5. Bổ sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào Điều 9 như sau:
“4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận cho phương tiện theo quy định.
5. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.
6. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận:
a) Đối với đường sắt quốc gia:
- Đầu máy, phương tiện chuyên dùng nhập khẩu mới là 18 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận;
- Toa xe khách nhập khẩu mới là 28 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận;
- Toa xe hàng nhập khẩu mới là 36 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận;
- Đối với phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng là 12 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
b) Đối với đường sắt chuyên dùng:
- Đối với phương tiện nhập khẩu mới là 30 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
- Đối với phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng là 18 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.”
6. Sửa đổi khoản 1 và bổ sung khoản 5, khoản 6 vào Điều 10 như sau:
“1. Thời điểm kiểm tra và hiệu lực giấy chứng nhận đối với phương tiện hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị
a) Đối với phương tiện nhập khẩu và sản xuất lắp ráp mới
- Kiểm tra định kỳ đầu máy, phương tiện chuyên dùng được thực hiện cùng thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa cấp 2, cấp 3 lần đầu.
- Kiểm tra định kỳ toa xe được thực hiện cùng thời điểm toa xe đưa vào sửa chữa niên tu lần đầu.
b) Đối với phương tiện đang khai thác
- Kiểm tra định kỳ đầu máy, toa xe động lực được thực hiện cùng thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa cấp đại tu, cấp ky, cấp 2 và cấp 3 nhưng không quá 18 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
- Kiểm tra định kỳ toa xe khách thực hiện tại cùng thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa cấp đại tu và cấp niên tu nhưng không quá 14 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
- Kiểm tra định kỳ toa xe hàng được thực hiện tại cùng thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa cấp đại tu và cấp niên tu nhưng không quá 20 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
- Kiểm tra định kỳ phương tiện chuyên dùng theo thời gian cho phép của giấy chứng nhận. Hiệu lực giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng là 18 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
5. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này và gửi hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận cho phương tiện theo quy định.
6. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.”
7. Sửa đổi mục 2.1 Phụ lục 2 và bổ sung Phụ lục 3 như sau:
a) Phụ lục 2: 2.1. Mẫu Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
b) Phụ lục 3: Mẫu Giấy đề nghị thẩm định thiết kế.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Các giấy chứng nhận đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến ngày hết thời hạn hiệu lực đã được ghi trên giấy chứng nhận.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Sửa đổi mẫu Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tại mục 2.1 trong Phụ lục 2
của Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2009 Quy định về việc kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường
sắt)
2.1. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHO THIẾT KẾ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ Số: Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ kết quả thẩm định tại biên bản thẩm định số: ……………….. ngày ………….;
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN Tên thiết kế: Ký hiệu thiết kế: Cơ sở thiết kế: Địa chỉ: ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH Nội dung chính của bản thiết kế: THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Tùy thuộc vào loại phương tiện, tổng thành)
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành bổ sung vào Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……. |
Ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Kính gửi: (Tên Cơ quan Đăng kiểm)
Tên Tổ chức/Cá nhân: ............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: ……………………… Email: .........................................
Nội dung đề nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Địa điểm và thời gian: .............................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Nơi nhận: |
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/05/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT | |
| 20/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT | |
| 01/02/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 36/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT | |
| 01/02/2016 | Bị bãi bỏ | Thông tư 63/2015/TT-BGTVT Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
36.2011.TT.BGTVT.doc | |
|
|
phuluc2.doc | |
|
|
phuluc3.doc |