Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường
Số hiệu | 35/2017/TT-BTC | Ngày ban hành | 25/04/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/06/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 20/03/2023 |
Tóm tắt
Thông tư 35/2017/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cũng như phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân nộp phí và tổ chức thu phí liên quan đến việc thẩm định các phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Cụ thể, người nộp phí là các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định và tổ chức thu phí là Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên Môi trường.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là quy định về mức thu phí (Điều 3) và quản lý, sử dụng phí (Điều 5). Biểu mức thu phí kèm theo Thông tư cũng được quy định rõ ràng, phân loại theo tổng vốn đầu tư dự án. Một điểm mới đáng chú ý là quy định về tỷ lệ phần trăm phí được để lại cho tổ chức thu phí, nhằm đảm bảo nguồn lực cho hoạt động thẩm định.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2017. Các nội dung liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không được đề cập trong Thông tư này sẽ được thực hiện theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản pháp luật liên quan khác.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG; PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí là các tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
Người nộp phí thực hiện nộp phí khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định. Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên Môi trường tổ chức thu phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức thu phí nộp số tiền phí theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước thuộc diện khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì được trích để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện thẩm định và thu phí, bao gồm cả: Chi phí kiểm tra, đánh giá tại cơ sở, tại địa điểm thực hiện dự án và tổ chức họp của hội đồng thẩm định (chi lấy ý kiến, bản nhận xét thẩm định, báo cáo thẩm định); mức chi theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2017.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(kèm theo Thông tư số 35 /2017/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt |
Tổng vốn đầu tư dự án (tỷ đồng) |
Mức phí thẩm định (triệu đồng) |
|
Trường hợp I |
Trường hợp II |
||
1 |
Đến 10 |
6,0 |
4,0 |
2 |
Trên 10 đến 20 |
9,0 |
6,0 |
3 |
Trên 20 đến 50 |
15,0 |
10,0 |
4 |
Trên 50 đến 100 |
27,0 |
18,0 |
5 |
Trên 100 đến 200 |
30,0 |
20,0 |
6 |
Trên 200 đến 500 |
39,0 |
26,0 |
7 |
Trên 500 đến 1.000 |
44,0 |
29,3 |
8 |
Trên 1.000 đến 1.500 |
48,0 |
32,0 |
9 |
Trên 1.500 đến 2.000 |
49,0 |
32,7 |
10 |
Trên 2.000 đến 3.000 |
51,0 |
34,0 |
11 |
Trên 3.000 đến 5.000 |
53,0 |
35,0 |
12 |
Trên 5.000 đến 7.000 |
56,0 |
37,3 |
13 |
Trên 7.000 |
61,0 |
40,7 |
Ghi chú:
1. Trường hợp I: Áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp II: Áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungNghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế sửa đổi 2012]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 303/2016/TT-BTC in phát hành quản lý sử dụng chứng từ thu tiền phí lệ phí ngân sách nhà nước
Luật Khoáng sản 2010]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Luật Bảo vệ môi trường 2014
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/04/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường | |
10/06/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường | |
20/03/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 35/2017/TT-BTC phí cơ quan trung ương thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường | |
20/03/2023 | Bị bãi bỏ | Thông tư 07/2023/TT-BTC mức thu phí thẩm định cải tạo phục hồi môi trường do trung ương thẩm định mới nhất |