Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất
| Số hiệu | 35/2010/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 23/06/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/08/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 386+387, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 11/07/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hứa Đức Nhị / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 23 tháng 6 năm 2010, nhằm mục tiêu bổ sung danh mục các loài cây trồng rừng và cây lâm sản ngoài gỗ tại 63 huyện nghèo thuộc 21 tỉnh theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ. Văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế và giảm nghèo bền vững tại các khu vực khó khăn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loài cây trồng rừng và cây lâm sản ngoài gỗ, được phân loại theo từng huyện thuộc 21 tỉnh. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động trồng rừng và phát triển lâm sản tại các huyện nghèo.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều:
- Điều 1: Ban hành danh mục bổ sung các loài cây trồng rừng và cây lâm sản ngoài gỗ.
- Điều 2: Quy định hiệu lực thi hành của Thông tư sau 45 ngày kể từ ngày ký.
- Điều 3: Xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc bổ sung danh mục cụ thể các loài cây trồng rừng và cây lâm sản ngoài gỗ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp tại các huyện nghèo. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 7 tháng 8 năm 2010.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 35/2010/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2010 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “DANH MỤC BỔ SUNG MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG VÀ CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ TẠI 63 HUYỆN NGHÈO THUỘC 21 TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT 30a/2008/NQ-CP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ”
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 03 tháng 1 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009
về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp
lệnh Giống cây trồng;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là
63 huyện);
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Danh mục
bổ sung một số loài cây trồng rừng và cây lâm sản ngoài gỗ tại 63
huyện nghèo thuộc 21 tỉnh theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
của Thủ tướng Chính phủ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục bổ sung một số loài cây trồng rừng và cây lâm sản ngoài gỗ tại 63 huyện nghèo thuộc 21 tỉnh” (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
BỔ SUNG MỘT SỐ LOÀI
CÂY TRỒNG RỪNG TẠI 63 HUYỆN NGHÈO THUỘC 21 TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT 30a/2008/NQ-CP
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2010/TT - BNNPTNT ngày 23 tháng 6 năm
2010)
|
Tỉnh/huyện |
Loài cây trồng lấy gỗ |
|
1. Hà Giang: Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Xí Mần và Hoàng Su Phì |
1) Tông dù (Toona sinensis) 2) Tống quá sủ (Alnus nepalensis) |
|
2. Cao Bằng: Thông Nông, Bảo Lâm, Hà Quảng, Bảo Lạc và Hạ Lang |
1) Xoan ta ( Melia azedarach) |
|
3. Lào Cai: Si Ma Cai, Mường Khương, Bắc Hà |
1) Tống quá sủ (Alnus nepalensis) 2) Vối thuốc (Schima argentea) |
|
4. Yên Bái: Mù Căng Chải, Trạm Tấu |
1) Vối thuốc (Schima argentea) |
|
5. Bắc Kạn: Ba Bể, Pắc Nậm |
1) Phay (Duabanga sonneratioides) 2) Xoan ta ( Melia azedarach ) |
|
6. Điện Biên: Mường Áng, Tủa Chùa, Mường Nhé, Điện Biên Đông |
1) Tống quá sủ (Alnus nepalensis) 2) Vối thuốc (Schima argentea) |
|
7. Lai Châu: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Than Uyên, Tân Uyên |
1) Tống quá sủ (Alnus nepalensis) 2) Vối thuốc (Schima argentea) |
|
8. Thanh Hóa: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hóa, Bá Thước, Mường Lát, Quan Sơn |
1) Mỡ ( Mangletia conifera) 2) Giổi xanh (Mechelia mediocris) |
|
9. Nghệ An: Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn |
1) Giổi xanh (Mechelia mediocris) |
|
10. Quảng Nam: Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn |
1) Huỷnh (Tarrietia javanica) |
|
11. Ninh Thuận: Bắc Ái |
1) Xoan chịu hạn (Azadirachta indica) 2) Cóc hành (Azadirachta exselsa) |
|
12. Lâm Đồng: Đam Rông |
1) Sưa (Huỳnh đàn) (Dalbergia tonkinensis) |
|
13. Kon Tum: Kon Plong, Tu Mơ Rông |
1) Sưa (Huỳnh đàn) (Dalbergia tonkinensis) |
DANH MỤC
BỔ SUNG MỘT SỐ LOÀI
CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ TẠI 63 HUYỆN NGHÈO THUỘC 21 TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT
30a/2008/NQ-CP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 35 2010//TT - BNNPTNT ngày 23 tháng 6 năm 2010)
|
Tỉnh/huyện |
Loài cây lâm sản ngoài gỗ |
|
1. Hà Giang: Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Xí Mần và Hoàng Su Phì |
3) Dẻ đỏ (Lithocarpus ducampii) 4) Óc chó (Juglans regiaL) |
|
2. Cao Bằng: Thông Nông, Bảo Lâm, Hà Quảng, Bảo Lạc và Hạ Lang |
1) Song mật (Calamus platyacanthus) 2) Mây nếp (Calamus tetradacthylus) |
|
3. Lào Cai: Si Ma Cai, Mường Khương, Bắc Hà |
3) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 4) Thảo quả (Amomum aromaticum) 5) Sa nhân (Amomum xanthioides) 6) Trẩu ( Vernicia montana ) 7) Chè shan (Camelia sinensis) |
|
4. Yên Bái: Mù Căng Chải, Trạm Tấu |
1) Thảo quả (Amomum aromaticum) 2) Sơn tra (táo mèo) (Eriobotrya deflexa) |
|
5. Phú Thọ: Tân Sơn |
1) Mây nếp (Calamus tetradacthylus) |
|
6. Bắc Giang: Sơn Động |
1) Song mật (Calamus platyacanthus) 2) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 3) Luồng (Dendrocalamus membranaceus) |
|
7. Bắc Kạn: Ba Bể, Pắc Nậm |
3) Luồng (Dendrocalamus membranaceus) 4) Bát độ (Điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) |
|
8. Điện Biên: Mường Áng, Tủa Chùa, Mường Nhé, Điện Biên Đông |
3) Bát độ (điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 4) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 5) Cọ khiết (Dalbergia hupeana) 6) Thảo quả (Amomum aromaticum) 7) Sa nhân (Amomum xanthioides) |
|
9. Lai Châu: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Than Uyên, Tân Uyên |
3) Bát độ (Điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 4) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 5) Thảo quả (Amomum aromaticum) 6) Sa nhân (Amomum xanthioides) |
|
10. Thanh Hóa: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hóa, Bá Thước, Mường Lát, Quan Sơn |
3) Trẩu ( Vernicia montana ) 4) Cọ phèn (Protium serratum) |
|
11. Nghệ An: Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn |
2) Bát độ (điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 3) Chè shan (Camelia sinensis) |
|
12. Quảng Bình: Minh Hóa |
1) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) |
|
13. Quảng Trị: Đắkrông |
1) Bời lời đỏ (Litsea glutinosa) 2) Bát độ (điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 3) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) |
|
14. Quảng Nam: Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn |
2) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 3) Sa nhân (Amomum xanthioides) 4) Ba kích (Morinda officnalis) |
|
15. Quảng Ngãi: Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà và Ba Tơ |
1) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 2) Sa nhân (Amomum xanthioides) 3) Ba kích (Morinda officnalis) |
|
16. Bình Định: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh |
1) Bời lời đỏ ( Litsea glutinosa) 2) Bát độ (điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 3) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus ) 4) Sa nhân (Amomum xanthioides) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/06/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất | |
| 07/08/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung cây trồng rừng lâm sản mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
35TTBNN.zip | |
|
|
Danh muc.zip | |
|
|
VanBanGoc_35_2010_TT-BNNPTNT.pdf |