Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí
Số hiệu | 35/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 21/03/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 48/2001/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện qui định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật dầu khí | Ngày hết hiệu lực | 10/07/2001 |
Tóm tắt
Thông tư 35/1998/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn các thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động dầu khí theo quy định của Luật dầu khí. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu tư và khai thác dầu khí tại Việt Nam, đồng thời khuyến khích sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí, cụ thể là các xí nghiệp liên doanh và nhà thầu theo định nghĩa trong Luật dầu khí. Các hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu bao gồm vật tư, thiết bị, nhiên liệu phục vụ cho hoạt động dầu khí, cũng như thực phẩm và thuốc y tế mà Việt Nam chưa sản xuất được.
Thông tư được cấu trúc thành bốn phần chính:
- I. Phạm vi áp dụng: Xác định đối tượng và hàng hóa được miễn thuế.
- II. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu: Hướng dẫn quy trình và các yêu cầu cần thiết để được miễn thuế.
- III. Truy thu thuế nhập khẩu: Quy định về trách nhiệm truy thu thuế trong trường hợp sử dụng hàng hóa không đúng mục đích.
- IV. Điều khoản thi hành: Thông báo hiệu lực và bãi bỏ các quy định trước đây không còn phù hợp.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/1998 và thay thế cho Thông tư số 75/TC-TCT ngày 20/10/1995. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ, nhằm đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả trong việc thực hiện chính sách thuế đối với hoạt động dầu khí.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 35/1998/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN VỀ THỦ TỤC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DẦU KHÍ
Căn cứ Luật dầu khí được Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 6/7/1993; Nghị định
số 84/CP ngày 17/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dầu khí;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/11/1996; Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật ĐTNN tại Việt Nam; Nghị định số
10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và
bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Hiệp định liên Chính phủ ký ngày 16/7/1991 về việc tiếp tục khai thác
trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu và khí ở thềm lục địa phía nam
CHXHCNVN trong khuôn khổ xí nghiệp liên doanh Việt Xô "Vietsovpetro";
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 6158/KTTH ngày
3/12/1997 về việc miễn thuế nhập khẩu đối với các hợp đồng dầu khí;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu đối với các tổ chức,
cá nhân tiến hành các hoạt động dầu khí trên cơ sở hợp đồng dầu khí theo quy định
của Luật dầu khí như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí là đối tượng được miễn nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này bao gồm:
- Xí nghiệp liên doanh dầu khí được định nghĩa tại khoản 10, Điều 3 của Luật dầu khí;
- Nhà thầu được định nghĩa tại khoản 8, Điều 3 của Luật dầu khí;
2. Hàng hoá của tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí được miễn thuế nhập khẩu bao gồm:
- Hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 11 của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành;
- Hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 63 của Nghị định số 12/CP của Chính phủ ngày 18/2/1997 và theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 10/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/1/1998;
- Vật tư, thiết bị, nhiên liệu nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 5, Điều 28 của Luật dầu khí, và quy định tại Điều 41 của Nghị định số 84/CP ngày 17/12/1996;
- Vật tư, thiết bị nhập khẩu theo phương thức "tạm nhập tái xuất" để phục vụ cho hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 5, Điều 28 của Luật dầu khí, và quy định tại Điều 41 của Nghị định số 84/CP ngày 17/12/1996;
- Hàng hoá tiêu dùng là thực phẩm, thuốc y tế phục vụ ngoài dàn khoan mà Việt Nam chưa sản xuất được.
3. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế, lệ phí khác (nếu có) đối với ô tô các loại nhập khẩu (trừ phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây truyền công nghệ và phương tiện vận tải dùng để đưa đón công nhân bao gồm ô tô trên 24 chỗ ngồi và phương tiện thuỷ) và phải nộp các loại thuế, lệ phí khác (nếu có) đối với các hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 2, mục I của Thông tư này.
II. THỦ TỤC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
Theo đề nghị của Tổng công ty dầu khí Việt Nam, căn cứ vào quy mô hoạt động của từng hợp đồng dầu khí, Bộ Thương mại duyệt danh mục vật tư, thiết bị, nhiên liệu, thực phẩm và thuốc y tế các loại phục vụ ngoài giàn khoan được miễn thuế nhập khẩu cho từng hợp đồng dầu khí. Đối với hàng hoá tiêu dùng là thực phẩm và thuốc y tế các loại phải là các hàng hoá Việt Nam chưa sản xuất được và sau khi có ý kiến của các cơ quan quản lý chuyên ngành.
Căn cứ vào danh mục vật tư, thiết bị, nhiên liệu được miễn thuế nhập khẩu đã được Bộ Thương mại xét duyệt, Cục Hải quan các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương theo dõi việc nhập khẩu miễn thuế của các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí.
Trường hợp các nhà thầu phụ nhập khẩu hàng hoá theo sự uỷ quyền của các tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí thông qua các hợp đồng dịch vụ dầu khí trên cơ sở danh mục hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu do Bộ Thương mại duyệt cho tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí thì Cục Hải quan các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương theo dõi việc miễn thuế nhập khẩu như đối với các tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí.
III. TRUY THU THUẾ NHẬP KHẨU
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hoá, vật tư, thiết bị, phương tiện vận tải đã được miễn thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) nếu sử dụng vào mục đích khác không nhằm mục đích phục vụ hoạt động dầu khí hoặc nhượng bán tại Việt Nam thì phải được phép của Bộ Thương mại và phải kê khai và truy nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và các loại thuế khác có liên quan trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày lý do miễn thuế thay đổi.
Đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu theo phương thức "tạm nhập tái xuất" được miễn nộp thuế nhập khẩu, trường hợp không tái xuất ra khỏi Việt Nam sau khi kết thúc hợp đồng hoặc nhượng bán tại Việt Nam phải kê khai và truy nộp thuế nhập khẩu trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày lý do miễn thuế thay đổi.
Trường hợp tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí chuyển giao ôtô được miễn thuế nhập khẩu và miễn thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) cho Tổng công ty dầu khí Việt Nam theo cam kết tại các hợp đồng dầu khí thì Tổng công ty dầu khí Việt Nam là đối tượng phải truy nộp thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Việc kê khai và truy nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) thực hiện như hướng dẫn tại Luật thuế xuất khẩu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, các văn bản pháp luật hiện hành hướng dẫn hai luật trên và Thông tư số 65/TT-TCT ngày 24/9/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cách xác định giá tính thuế nhập khẩu và giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu miễn thuế nay thay đổi lý do miễn thuế.
2. Tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí không phải truy thu thuế nhập khẩu và các loại thuế khác có liên quan đối với các trường hợp sau:
Chuyển giao vật tư, thiết bị nhập khẩu miễn thuế cho Tổng công ty dầu khí Việt Nam theo thoả thuận trong các hợp đồng dầu khí để phục vụ cho hoạt động dầu khí.
Chuyển nhượng ôtô nhập khẩu miễn thuế cho các tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động dầu khí trong trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ quy định trong hợp đồng dầu khí. Quy định này chỉ áp dụng đối với số ôtô được miễn thuế nhập khẩu trước khi ban hành Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí không phải truy thu thuế nhập khẩu nhưng phải nộp các loại thuế khác có liên quan đối với các trường hợp chuyển nhượng các vật tư, thiết bị được nhập khẩu miễn thuế cho các tổ chức, cá nhân khác để thực hiện hoạt động dầu khí.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này áp dụng đối với các tờ khai hải quan kể từ ngày 01/01/1998. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Thông tư này thay thế cho Thông tư số 75/TC-TCT ngày 20/10/1995 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để có hướng dẫn bổ sung kịp thời.
|
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí | |
21/03/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí | |
10/07/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 35/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật dầu khí thủ tục miễn thuế nhập khẩu tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí | |
07/10/2001 | Bị thay thế | Thông tư 48/2001/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định về thuế hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
35.1998.TT.BTC.doc |