Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT
Số hiệu | 34/TCBH | Ngày ban hành | 04/08/1988 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/1988 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Thiết Thạch / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 34/TCBH được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 10 tháng 3 năm 1988, nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định số 30-HĐBT về chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định rõ ràng về nghĩa vụ bảo hiểm của các chủ xe cơ giới, đảm bảo quyền lợi cho người bị thiệt hại trong các vụ tai nạn giao thông.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các chủ xe cơ giới trong nước và nước ngoài, bao gồm cả các đơn vị sản xuất kinh doanh, hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, và cá nhân. Thông tư cũng xác định rõ các loại xe không bắt buộc phải tham gia bảo hiểm.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành bốn phần chính:
- I. Đối tượng, vi phạm bảo hiểm: Quy định về các chủ xe và loại xe không bắt buộc bảo hiểm.
- II. Phí bảo hiểm: Hướng dẫn về cách tính phí bảo hiểm cho các chủ xe trong nước và nước ngoài.
- III. Bồi thường thiệt hại: Quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bị ảnh hưởng bởi tai nạn giao thông.
- IV. Điều khoản thi hành: Thông tư có hiệu lực từ ngày 1-4-1988 và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về phí bảo hiểm cho các đơn vị khác nhau và cách thức bồi thường thiệt hại cho người nước ngoài. Thông tư này có hiệu lực ngay sau khi ban hành, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại Việt Nam.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/TCBH |
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 1988 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 34/TCBH NGÀY 4 THÁNG 8 NĂM 1988 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 30 HĐBT NGÀY 10-3-1988 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG VỀ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Thi hành Nghị định số 30/HĐBT ngày 10-3-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Quyết định 66/TC-BH ngày30-3-1988 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy tắc và biểu phí bảo hiểm, sau khi trao đổi với các Bộ Giao thông vận tải, Ngoại giao, Quốc phòng, Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điểm sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, VI PHẠM BẢO HIỂM
1. Các chủ xe cơ giới nói ở đây bao gồm: các đơn vị sản xuất kinh doanh, các đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, hiệp hội, đoàn thể, cá nhân trong nước và chủ xe cơ giới là người nước ngoài (cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, thương mại, tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện khác, tổ chức dịch vụ, đoàn chuyên gia và các cá nhân) có giấy phép sử dụng xe trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Xe cơ giới nói ở đây là tất cả các loại xe chạy trên đường bộ bằng động cơ của chính chiếc xe đó.
3. Một số loại xe sau đây không bắt buộc phải bảo hiểm:
- Xe đạp máy: loại xe mà nếu không dùng động cơ thì có thể đạp đi như xe đạp. Thí dụ: Babetta, Mobi-letta, Peugeot 102...
- Xe, máy công tác chỉ hoạt động trong phạm vi nhà máy, xí nghiệp, nông trường, lâm trường... (những xe này khi lưu hành trên đường giao thông, hoặc khi chuyển đi mà phải tháo rời ra hoặc nhờ xe khác kéo. Thí dụ: máy cày, xe cần trục tại các bến bãi, máy ủi đất...).
II. PHÍ BẢO HIỂM
A. ĐỐI VỚI CÁC CHỦ XE TRONG NƯỚC
1. Chủ xe là đơn vị sản xuất kinh doanh, hoạt động theo phương thức hạch toán kinh tế độc lập, phí bảo hiểm được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí lưu thông.
2. Chủ xe là đơn vị hành chính sự nghiệp, hiệp hội, đoàn thể (Trung ương cũng như địa phương), lực lượng vũ trang (quân đội, công an) thì phí bảo hiểm được tính vào dự toán kinh phí chi thường xuyên của đơn vị. Khi nộp phí bảo hiểm, ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng của đơn vị và tiểu mục 74 của Mục lục ngân sách Nhà nược hiện hành.
Riêng đối với chủ xe là các đơn vị quân đội đang làm nhiệm vụ khinh tế, có hạch toán riêng, phí bảo hiểm được nộp cho cơ quan bảo hiểm qua một đầu mối là Cục Tài vụ - Bộ Quốc phòng.
3. Việc bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thuộc lực lượng vũ trang được tiến hành theo hình thức bảo hiểm toàn bộ nên cơ quan bảo hiểm không cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cho riêng từng xe.
4. Các đơn vị chủ xe nói trên đều tính phí bảo hiểm tương ứng với tổng số đầu xe hoạt động của đơn vị theo kế hoạch sử dụng xe trong năm. Nếu trong năm có thay đổi (bổ sung, thanh lý) số đầu xe hoạt động thì điều chỉnh (thêm, bớt) phí bảo hiểm vào quý I năm sau. Phí bảo hiểm có thể nộp bằng séc hoặc tiền mật.
B. ĐỐI VỚI CHỦ XE LÀ ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO NƯỚC NGOÀIỞ VIỆT NAM VÀ CHỦ XE LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Các chủ xe là người nước ngoài nói ở điểm 2 mục I nêu trên đều đóng phí bảo hiểm tại chi của Công ty bảo hiểm Việt Nam ở địa phương mà chủ xe liên hệ thuận lợi nhất.
2. Phí bảo hiểm được thu như sau:
- Các nước xã hội chủ nghĩa: thu đồng Việt Nam B gốc ngoại tệ Rúp phi mậu dịch.
- Các nước khác và các tổ chức quốc tế: thu ngoại tệ tự do chuyển đổi (séc ngoại tệ hoặc ngoại tệ tiền mặt).
- Các nước Lào và Campuchia: thu đồng Việt Nam B gốc Kíp hoặc Riêl.
III. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1. Việc bồi thường thiệt hại cho công dân Việt Nam hay người nước ngoài được tiến hành theo phát luật hiện hành của nước Cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mức trách nhiệm bồi thường theo luật là số tiền định ra theo thiệt hại thực tế ghi trong biên bản hoà giải (trường hợp xác định theo sự thảo thuận giữa Công ty bảo hiểm Việt Nam, chủ xe và người bị thiệt hại) hoặc theo phán quyết của Toà án nhân dân, Toà án quân sự (trường hợp xét sử theo quyết định của Toà án).
2. Đối với người nước ngoài bị thiệt hại: trong trường hợp cần thiết, cơ quan bảo hiểm phối hợp với cơ quan ngoại giao và các cơ quan khác có liên quan để xem xét giải quyết bồi thường.
Người nước ngoài bị thiệt hại có thể được nhận bồi thường bằng loại ngoại tệ thích hợp theo yêu cầu của nguươì đó (hoặc người thừa kế hợp pháp) hoặc bằng tiền Việt Nam.
Loại tiền này do người bị thiệt hại và Công ty bảo hiểm Việt Nam thoả thuận.
3. Công ty bảo hiểm Việt Nam và các đơn vị trực thuộc bàn bạc thống nhất với cơ quan Ngân hàng Nhà nước để có tiền mặt (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) sử dụng vào việc bồi thường kịp thời cho người bị thiệt hại.
4. Một số loại xe nói ở điểm 3 mục I không mua bảo hiểm, nếu có di chuyển trên đường mà gây tai nạn thuộc trách nhiệm dân sự, thì trách nhiệm bồi thường cho nạn nhân hoan toàn thuộc về chủ phương tiện đã gây ra tai nạn đó, Công ty bảo hiểm Việt Nam không có trách nhiệm bồi thường.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1-4-1988.
Những quy định trước đây trái với thông tư này đều bị bãi bỏ.
|
Ngô Thiết Thạch (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/04/1988 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT | |
04/08/1988 | Văn bản được ban hành | Thông tư 34/TCBH chế độ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới hướng dẫn Nghị định 30-HĐBT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34_TCBH_42518.doc |