Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp
Số hiệu | 34/2019/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 30/12/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2020 |
Nguồn thu thập | Luật Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Đào Ngọc Dung / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý các vấn đề liên quan đến lao động và tiền lương trong các quỹ này, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc chi trả cho người lao động và người quản lý.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý của Quỹ. Đối tượng áp dụng là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và người quản lý của Quỹ, cùng với các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành bốn mục chính:
- Mục 1: Quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Mục 2: Quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động.
- Mục 3: Quản lý tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý.
- Mục 4: Trách nhiệm thực hiện và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về cách xác định quỹ tiền lương, thù lao và các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2020, và các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019. Thông tư số 38/2016/TT-BLĐTBXH trước đó đã hết hiệu lực kể từ thời điểm này.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2019/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, người quản lý của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi là Quỹ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động của Quỹ làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người quản lý của Quỹ, gồm: Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó giám đốc.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Mục 2. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 3. Quản lý lao động
Quỹ thực hiện quản lý lao động theo quy định tại Mục 2 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH)
Điều 4. Thang lương, bảng lương, phụ cấp lương
Quỹ xây dựng, quyết định thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và thực hiện chuyển xếp lương đối với người lao động theo quy định tại Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương và Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
Điều 5. Quỹ tiền lương kế hoạch, tạm ứng tiền lương, quỹ tiền lương thực hiện, phân phối tiền lương, tiền thưởng
1. Quỹ xác định quỹ tiền lương kế hoạch, tạm ứng tiền lương, quỹ tiền lương thực hiện, phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH.
2. Khi xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch, mức tiền lương bình quân thực hiện để tính quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 14 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH, Quỹ xác định chỉ tiêu tính năng suất lao động và lợi nhuận như sau:
a) Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân (kế hoạch, thực hiện trong năm hoặc thực hiện của năm trước liền kề) được tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương.
b) Chỉ tiêu lợi nhuận (kế hoạch, thực hiện trong năm hoặc thực hiện của năm trước liền kề) được thay bằng chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí.
Chỉ tiêu tổng doanh thu và tổng chi phí quy định tại điểm a, điểm b Khoản này được xác định theo quy định tại Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi là Nghị định số 39/2019/NĐ-CP).
Điều 6. Loại trừ các yếu tố khách quan khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động
Khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động, Quỹ loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi phí theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH, Khoản 3 Điều 55 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.
Mục 3. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ
Điều 7. Xếp lương đối với người quản lý
1. Người quản lý Quỹ được xếp lương, nâng bậc lương, chuyển xếp lương khi hạng của Quỹ thay đổi theo quy định tại Mục 2 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH).
2. Tiêu chuẩn xếp hạng đối với Quỹ thực hiện theo tiêu chuẩn xếp hạng đối với nhóm Công ty tài chính (Tiêu chuẩn số 56, Công ty tài chính) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước cho đến khi Chính phủ có quy định chế độ tiền lương mới áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 8. Xác định quỹ tiền lương, thù lao, trả lương, tiền thưởng đối với người quản lý
1. Việc xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Khoản 2, Khoản 3 Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH.
2. Khi xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch, quỹ tiền lương, thù lao thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, Quỹ xác định chỉ tiêu năng suất lao động bình quân và lợi nhuận theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này, trong đó:
Trường hợp Quỹ bảo đảm đủ các điều kiện; bảo toàn và phát triển vốn nhà nước; nộp ngân sách và trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định; năng suất lao động bình quân không giảm và tổng doanh thu trừ tổng chi phí cao hơn thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý được xác định như sau:
TLbqkh = TLcb + TLcb x Hln
Trong đó:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý.
- TLcb: Mức lương cơ bản của người quản lý được xác định theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH.
- Hln: Hệ số lương tăng thêm so với mức lương cơ bản gắn với mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí như sau: mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí dưới 50 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,3; mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,5; mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí từ 100 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,7; mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí từ 150 tỷ đồng trở lên thì Hln được tính tối đa bằng 1,0.
3. Khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý, Quỹ loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi phí theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH, Khoản 3 Điều 55 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.
Mục 4. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 17 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH.
2. Hội đồng thành viên Quỹ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 18, Khoản 4 Điều 22 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Điều 20, Khoản 4 Điều 25 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi các báo cáo tiền lương, tiền thưởng cho cơ quan đại diện chủ sở hữu thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra và giám sát.
3. Kiểm soát viên có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Điều 21 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH.
4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7 Điều 20 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 Điều 22 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi ý kiến cho Quỹ về quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng hàng năm thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra và giám sát.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
2. Thông tư số 38/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 52/2016/NĐ-CP tiền lương thù lao tiền thưởng người quản lý công ty nhà nước nắm vốn điều lệ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp]"
Nghị định 51/2016/NĐ-CP tiền lương tiền thưởng người lao động làm việc công ty nhà nước nắm vốn điều lệ
Nghị định 14/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động Thương binh Xã hội
Nghị định 39/2019/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/12/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp | |
15/02/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
thong-tu-34-2019-tt-bldtbxh-quan-ly-lao-dong-tien-luong-doi-voi-quy-phat-trien-doanh-nghiep.doc | |
|
VanBanGoc_thong-tu-34-2019-tt-bldtbxh-quan-ly-lao-dong-tien-luong-doi-voi-quy-phat-trien-doanh-nghiep.pdf |