Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất
Số hiệu | 34/2017/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 29/12/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/02/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm quy định việc công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc công nhận các văn bằng, chứng chỉ, từ đó hỗ trợ người học có văn bằng nước ngoài trong việc tiếp cận thị trường lao động Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp, áp dụng cho các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng. Tuy nhiên, văn bản không áp dụng cho giấy chứng nhận kết quả học tập do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học sau khi hoàn thành một phần chương trình đào tạo.
Thông tư được cấu trúc thành hai chương chính. Chương I quy định chung về phạm vi và đối tượng áp dụng, cũng như các loại văn bằng, chứng chỉ. Chương II quy định trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và quyền, trách nhiệm của người có văn bằng, chứng chỉ. Một điểm mới đáng chú ý là quy định về việc công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp cụ thể, bao gồm cả các hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 12 tháng 02 năm 2018 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định. Điều này nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong việc công nhận văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2017/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC CÔNG NHẬN ĐỐI VỚI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NƯỚC NGOÀI CẤP
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định việc công nhận đối với văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc công nhận tương đương đối với văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp so với các trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp Việt Nam (sơ cấp, trung cấp, cao đẳng).
2. Thông tư này không áp dụng đối với giấy chứng nhận kết quả học tập do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp cho người học sau khi hoàn thành một phần trong chương trình đào tạo.
Điều 2. Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp
Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi chung là văn bằng, chứng chỉ), bao gồm:
1. Bằng tốt nghiệp cao đẳng (bậc 5 của Khung trình độ quốc gia Việt Nam). Tên gọi tiếng Anh là Advanced Diploma.
2. Bằng tốt nghiệp trung cấp (bậc 4 của Khung trình độ quốc gia Việt Nam). Tên gọi tiếng Anh là Diploma.
3. Chứng chỉ sơ cấp I, II và III (tương ứng với bậc 1, 2 và 3 của Khung trình độ quốc gia Việt Nam). Tên gọi tiếng Anh tương ứng là Certificate I, Certificate II, Certificate III.
Điều 3. Công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp
Văn bằng, chứng chỉ của người học do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp được công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ thuộc giáo dục nghề nghiệp Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
1. Văn bằng, chứng chỉ được cấp bởi các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương đương văn bằng, chứng chỉ hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng, chứng chỉ hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng, chứng chỉ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên.
2. Văn bằng, chứng chỉ được cấp bởi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục nghề nghiệp Việt Nam cấp.
3. Đối với những người được cấp văn bằng, chứng chỉ không thuộc khoản 1 và khoản 2 của Điều này, nhưng văn bằng, chứng chỉ được cấp bởi cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động hợp pháp ở nước ngoài mà các chương trình đào tạo đã được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước đó công nhận và được phép cấp văn bằng, chứng chỉ, đồng thời phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
a) Đảm bảo tương đương về điều kiện trình độ tuyển đầu vào đối với trình độ trung cấp, cao đẳng;
b) Tương thích với chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo tương ứng với trình độ đào tạo;
c) Tương thích về thời lượng học tập tính theo năm học hoặc theo số tín chỉ tích lũy ở cuối khóa học.
Chương II
TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC CÔNG NHẬN TƯƠNG ĐƯƠNG ĐỐI VỚI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
Điều 4. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
1. Công bố công khai và cập nhật trên Trang thông tin điện tử Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về:
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, các chương trình hợp tác quốc tế của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam cấp bằng, chứng chỉ nước ngoài;
b) Các Hiệp định về tương đương văn bằng, chứng chỉ hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng, chứng chỉ, các Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng, chứng chỉ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên.
2. Xác định sự tương đương đối với văn bằng, chứng chỉ của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp so với văn bằng, chứng chỉ thuộc các trình độ của giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
3. Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân liên quan khi có yêu cầu xác minh về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài để làm căn cứ cho các bên liên quan xác định tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp.
4. Quyết định về việc không công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoạt động không hợp pháp tại Việt Nam và nước ngoài.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của người có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp
1. Người có văn bằng, chứng chỉ thuộc các trường hợp nêu tại Điều 3 của Thông tư này không phải làm thủ tục công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ.
2. Người được công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ trong giáo dục nghề nghiệp được miễn trừ nội dung đã học khi học liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp do người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định.
3. Người có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp có trách nhiệm tập hợp và cung cấp các minh chứng theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư này chỉ khi có yêu cầu hợp pháp từ các bên liên quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/12/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất | |
12/02/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 34 2017.doc | |
|
VanBanGoc_TT 34 2017.pdf |