Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân
Số hiệu | 33/2018/TT-BCA | Ngày ban hành | 10/10/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/10/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Tô Lâm / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 33/2018/TT-BCA được ban hành nhằm sửa đổi một số điều của Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân, với mục tiêu cập nhật và hoàn thiện quy định liên quan đến mẫu thẻ này. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, tức là ngày 10 tháng 10 năm 2018.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc sửa đổi các cụm từ và điều khoản trong Thông tư 61/2015/TT-BCA, nhằm đảm bảo tính chính xác và phù hợp với các quy định hiện hành. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc quản lý và cấp thẻ Căn cước công dân.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Sửa đổi một số điều của Thông tư 61/2015/TT-BCA, trong đó có việc thay đổi tên gọi của một số cơ quan liên quan đến quản lý thẻ Căn cước công dân.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
- Điều 3: Đề cập đến trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này chủ yếu tập trung vào việc thay đổi tên gọi của các cơ quan quản lý, nhằm phản ánh đúng chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị trong Bộ Công an. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong việc theo dõi và hướng dẫn thực hiện các quy định mới.
BỘ CÔNG
AN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2018/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 61/2015/TT-BCA NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2015 QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân
1. Thay cụm từ “CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT ĐKQL CƯ TRÚ VÀ DLQG VỀ DÂN CƯ” bằng cụm từ “CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI” tại mặt sau mẫu thẻ Căn cước công dân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3, cụ thể như sau:
2. Thay cụm từ “Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an” bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an” tại Điều 4.
3. Thay cụm từ “Tổng cục Cảnh sát” bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội”; thay cụm từ “Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật” bằng cụm từ “Viện Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an” tại khoản 1, khoản 2 Điều 7.
4. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Tháng 9 hằng năm, lập dự trù nhu cầu sử dụng thẻ Căn cước công dân của địa phương mình cho năm tiếp theo gửi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/10/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân | |
10/10/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu thẻ Căn cước công dân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
33.2018.TT.BCA.doc |