Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH
Số hiệu | 33/2005/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 09/12/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/12/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 16/12/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hằng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 33/2005/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 9 tháng 12 năm 2005 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 147/2005/NĐ-CP
ngày 30/11/2005 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
đối với người có công với cách mạng
Thực hiện Nghị định số 147/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn như sau:
1. Mức trợ cấp, phụ cấp đối với từng đối tượng người có công và thân nhân của người có công đã được quy định tại các bảng mức trợ cấp, phụ cấp kèm theo Nghị định. Do vậy, Thông tư này chỉ hướng dẫn một số điểm cụ thể sau:
a) Trợ cấp tuất liệt sĩ.
- Trợ cấp hàng tháng:
Thân nhân liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 3 Mục A Bảng số 1 của Nghị định.
Bố, mẹ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng (không căn cứ độ tuổi).
- Trợ cấp một lần:
Theo quy định tại khoản 1 Mục B Bảng số 1 của Nghị định: Người hy sinh được Chính phủ tặng Bằng Tổ quốc ghi công công nhận là liệt sĩ từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 trở đi thì gia đình (bao gồm cha mẹ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi liệt sĩ) được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 20 lần mức chuẩn (7.100.000 đồng).
Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì người thừa kế của liệt sĩ theo quy định của pháp luật giữ Bằng "Tổ quốc ghi công" được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 20 lần mức chuẩn (7.100.000 đồng).
b) Trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ quy định tại khoản 8 Mục A Bảng số 1 của Nghị định là:
-
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Quyết định số 120/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 07 năm 2004 của Chính phủ và Thông tư số 14/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2004 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
-
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động được xác nhận là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được hưởng thêm một khoản trợ cấp.
c) Trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng:
Người công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương Tổ quốc ghi công hoặc Bằng có công với nước hoặc Huân chương kháng chiến là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn người có công giúp đỡ cách mạng theo hướng dẫn của Ban Thi đua khen thưởng Trung ương được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 9 Mục A Bảng số 1 của Nghị định.
d) Chế độ mai táng phí và trợ cấp một lần cho đối tượng sau:
-
Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
-
Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng, bao gồm:
-
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
-
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
-
Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
-
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến;
-
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (bao gồm cả thương binh loại B);
-
Bệnh binh (bao gồm cả bệnh binh hạng 3);
-
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp;
-
Người có công giúp đỡ cách mạng.
Các đối tượng trên mà chết từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 trở đi thì người tổ chức mai táng được trợ cấp mai táng với mức là: 2.800.000 đồng, thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp của tháng cuối cùng.
Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng nhiều chế độ trợ cấp mà chết thì thân nhân được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp của các chế độ đang hưởng.
- Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế đã được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần mà chết từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 trở đi thì người tổ chức mai táng được trợ cấp mai táng với mức là: 2.800.000 đồng.
e) Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo:
-
Trợ cấp hàng tháng: Thực hiện đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng chế độ theo Quyết định số 120/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 07 năm 2004.
-
Trợ cấp một lần: Con của người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 8 Mục B Bảng số 1 của Nghị định khi học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú gồm:
-
Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
-
Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
-
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, thương binh loại B;
-
Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B;
-
Con của bệnh binh (bao gồm cả bệnh binh hạng 3);
-
Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
2. Thủ tục, hồ sơ điều chỉnh trợ cấp hàng tháng, mai táng phí, trợ cấp một lần và ưu đãi trong giáo dục - đào tạo thực hiện theo Thông tư số 10/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
Thủ tục, hồ sơ điều chỉnh các loại trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và con đẻ của họ thực hiện theo Thông tư số 10/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người có công với cách mạng thuộc phạm vi quản lý sau khi thoả thuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng thực hiện chế độ đối với người công quy định tại Nghị định của Chính phủ; tổng hợp nhu cầu kinh phí từ ngân sách Nhà nước theo quy định để điều chỉnh tăng trợ cấp, phụ cấp đối với người công với cách mạng của quý IV năm 2005 và năm 2006 trên địa bàn, báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 01 năm 2006 để tổng hợp gửi Bộ Tài chính theo quy định (mẫu số 1, mẫu số 2, mẫu số 3, mẫu số 4 kèm theo).
5. Kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi tại Thông tư này do Ngân sách Trung ương chi.
6. Đối tượng và mức đóng bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định hiện hành.
7. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, các địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Thị Hằng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/12/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH | |
31/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
33.2005.TT.BLDTBXH.doc |