Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất
Số hiệu | 33/2005/TT-BGD&ĐT | Ngày ban hành | 08/12/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/12/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 16/12/2005; | Ngày đăng công báo | 16/12/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Minh Hiển / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Theo quy định tại khoản 2 mục IV Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT được ban hành nhằm hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập, theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập. Đối tượng áp dụng cụ thể được phân loại theo các cấp học và loại hình trường, từ đại học đến mầm non.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các chương/điều nổi bật như sau:
- I. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- II. Phân hạng trường
- III. Nguyên tắc và các trường hợp được hưởng, thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
- IV. Hệ số phụ cấp và cách tính
- V. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho từng loại hình trường và cách tính phụ cấp. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các thông tư trước đó liên quan đến chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo. Chế độ phụ cấp này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2005/TT-BGD&ĐT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2005 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 10636/BTC-PC ngày 24/8/2005, Bộ Nội vụ tại Công văn số 2970/BNV-TL ngày 05/10/2005, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
II. PHÂN HẠNG TRƯỜNG
Việc phân hạng trường thực hiện theo quy định như sau:
1. Cơ sở đại học trọng điểm: Trong Thông tư này, cơ sở đại học trọng điểm bao gồm các đơn vị có tên sau: Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Nông nghiệp I, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Trường Đại học Y Hà Nội, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Y thành phố Hồ Chí Minh và Trường Đại học Cần Thơ.
2. Trường đại học khác: Bao gồm các thành viên thuộc Đại học Quốc gia, Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng và các trường, học viện không có tên trong các cơ sở đại học trọng điểm tại khoản 1 mục II của Thông tư này.
3. Trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp áp dụng theo Công văn số 3644/TC-ĐH ngày 17/12/1985 của Bộ Đại học - Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) hướng dẫn phân hạng trường.
4. Các trường dạy nghề áp dụng theo Thông tư số 304/DNTC2 ngày 13/12/1985 của Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn việc phân hạng trường.
5. Các trường bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo, trường bổ túc văn hóa, trường phổ thông cơ sở, trường trung học cấp II, III và các trường, trung tâm bồi dưỡng cán bộ thuộc các Bộ, ngành, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ trước đây đã xếp tương đương với hạng trường nào thì nay áp dụng dụng theo hạng đó.
6. Các trường phổ thông và mầm non việc phân hạng trường được quy định như sau:
Số thứ tự |
Trường |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
1 |
Mầm non: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
9 nhóm, lớp trở lên. 6 nhóm, lớp trở lên. |
Dưới 9 nhóm, lớp. Dưới 6 nhóm, lớp. |
|
2 |
Tiểu học: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
Từ 28 lớp trở lên. Từ 19 lớp trở lên. |
Từ 18 đến 27 lớp. Từ 10 đến 18 lớp |
Dưới 18 lớp.
Dưới 10 lớp. |
3 |
Trung học cơ sở: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
Từ 28 lớp trở lên. Từ 19 lớp trở lên |
Từ 18 đến 27 lớp. Từ 10 đến 18 lớp. |
Dưới 18 lớp.
Dưới 10 lớp. |
4 |
Trường trung học phổ thông: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
Từ 28 lớp trở lên. Từ 19 lớp trở lên. |
Từ 18 đến 27 lớp. Từ 10 đến 18 lớp. |
Dưới 18 lớp.
Dưới 10 lớp. |
III. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HƯỞNG, THÔI HƯỞNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
Thực hiện như hướng dẫn tại mục II Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ công chức, viên chức và mục II Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
IV. HỆ SỐ PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH
1. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục được quy định như sau:
Số thứ tự |
Cơ sở giáo dục |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Cơ sở đại học trọng điểm:
- Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng |
- Giám đốc - Chủ tịch Hội đồng đại học - Phó giám đốc - Trưởng ban và tương đương - Phó trưởng ban và tương đương |
1,10 1,05 1,00 0,80 0,60 |
|
|
- Trường đại học trọng điểm |
- Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng trường - Phó hiệu trưởng |
1,10 0,95 0,90 |
|
2 |
Trường đại học khác |
- Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng trường - Phó hiệu trưởng |
1,00 0,85 0,80 |
|
|
|
- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Đối với các khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên): + Trưởng khoa + Phó trưởng khoa
- Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương |
0,50
0,40
0,60 0,50
0,40
0,30 |
Áp dụng chung cho tất cả các loại trường |
3 |
Trường cao đẳng |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II |
0,90 0,80
0,70 0,60 |
Trường dự bị đại học hưởng như trường hạng I |
|
|
- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. |
0,45
0,35
0,25
0,20 |
Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng |
4 |
Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,80 0,70 0,60
0,60 0,50 0,40 |
|
|
|
- Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa. - Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa |
0,35
0,25
0,20 0,15 |
Áp dụng chung cho tất cả các trường THCN và trường DN |
5 |
Trường trung học phổ thông |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,70 0,60 0,45
0,55 0,45 0,35 |
Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I |
|
|
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
- Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,25
0,15 |
|
6 |
Trường trung học cơ sở |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,55 0,45 0,35
0,45 0,35 0,25 |
Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I |
|
|
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,20
0,15 |
|
7 |
Trường tiểu học |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,50 0,40 0,30
0,40 0,30 0,25 |
|
|
|
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,20
0,15 |
|
8 |
Trường mầm non |
- Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II |
0,50 0,35
0,35 0,25 |
|
|
|
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,20
0,15 |
|
9 |
Trung tâm cấp tỉnh |
- Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,50 0,40 0,25 |
|
10 |
Trung tâm cấp quận, huyện |
- Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,40 0,30 0,20 |
|
11 |
Trung tâm thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
- Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,60 0,50 0,30 |
|
12 |
Trung tâm thuộc quận, huyện thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
- Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,50 0,40 0,25 |
|
2. Cách tính trả phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo được trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
V. HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Thông tư:
a) Thông tư số 13/GDĐT-TT ngày 04/9/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về việc phân hạng trường học và phụ cấp chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm trong trường học;
b) Thông tư số 10/GD-ĐT ngày 29/7/1994 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh việc phân hạng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các trường thuộc bậc giáo dục phổ thông.
2. Chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004. Cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo theo hướng dẫn tại Thông tư này kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định giữ chức danh lãnh đạo.
3. Đối với kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các cơ sở giáo dục công lập hưởng phụ cấp quy định tại khoản 1 mục V của Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.
4. Đối với các chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng ban và tương đương, Phó trưởng ban và tương đương, Trưởng phòng và tương đương của Đại học Quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm 19.1 Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân (Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
5. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập, nếu thấy phù hợp thì được vận dụng các quy định tại Thông tư này.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuThông tư 83/2005/TT-BNV hướng dẫn sửa đổi chế độ nâng bậc lương phụ cấp lương cán bộ, công nhân viên chức mới nhất]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất]"
Thông tư 02/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Thông tư liên tịch 50/2005/TTLT-BTC-BNV tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế xếp phụ cấp kế toán trưởng đơn vị nhà nước
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/12/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất | |
31/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập mới nhất | |
09/09/2008 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 48/2008/TT-BGDĐT Hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
33_2005_TT-BGD&DT.doc | |
|
33_2005_TT-BGD&DT.doc | |
|
33_2005_TT-BGD&DT.doc | |
|
VanBanGoc_33_2005_TT-BGDDT.pdf |