Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước
Số hiệu | 33/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 17/03/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 15/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 25/04/2006 |
Tóm tắt
Thông tư 33/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 17 tháng 3 năm 1998, nhằm hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ phải thu khó đòi và giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp Nhà nước. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý tài chính và kế toán trong các doanh nghiệp Nhà nước, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.
Thông tư này điều chỉnh các quy định về thời điểm trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng, cũng như phương pháp hạch toán cụ thể cho từng loại dự phòng. Đối tượng áp dụng bao gồm tất cả các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thương mại và đầu tư tài chính.
Cấu trúc của Thông tư gồm ba chương chính:
- Những quy định chung: Đưa ra các quy định về thời điểm và cách thức trích lập, hoàn nhập các khoản dự phòng.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Chi tiết hóa các bước hạch toán cho từng loại dự phòng, bao gồm hàng tồn kho, nợ phải thu khó đòi và chứng khoán.
- Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực của Thông tư và hướng dẫn xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ mọi quy định trái với nội dung của nó. Đây là một bước quan trọng trong việc cải cách quản lý tài chính tại các doanh nghiệp Nhà nước, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và tính minh bạch trong báo cáo tài chính.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 33/1998/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO, DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI, DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.
Tiếp theo Thông tư số 64 TC/TCDN ngày 15/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính "Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính tại doanh nghiệp Nhà nước", Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp hạch toán việc trích lập, hoàn nhập và xử lý các khoản dự phòng trong doanh nghiệp như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thời điểm trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán được thực hiện vào thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm.
2. Số dự phòng đã trích lập tính vào chi phí ở cuối niên độ trước, đến cuối niên độ sau phải được hoàn nhập toàn bộ. Đối với khoản dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn kho và dự phòng các khoản phải thu khó đòi được hoàn nhập vào thu nhập bất thường; Khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được hoàn nhập vào thu nhập hoạt động tài chính.
3. Đối tượng, điều kiện, mức trích lập dự phòng và xoá nợ các khoản nợ không thu hồi được thực hiện theo các quy định tại Thông tư 64 TC/TCDN ngày 15 tháng 9 năm 1997 của Bộ Tài chính.
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VIỆC TRÍCH LẬP VÀ HOÀN NHẬP CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG.
1. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá số lượng tồn kho thực tế của từng loại vật tư, hàng hoá, kế toán tính, xác định mức trích lập dự phòng cho niên độ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Cuối niên độ kế toán sau, kế toán tiến hành hạch toán hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng đã lập cuối niên độ kế toán trước vào thu nhập bất thường, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường.
Đồng thời tính xác định mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho mới phải lập cho niên độ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2. Hạch toán dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá chứng khoán và các loại chứng khoán hiện có, kế toán tính, xác định mức lập dự phòng giảm giá chứng khoán cho niên độ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
- Cuối niên độ kế toán sau, kế toán tiến hành hạch toán hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng đã lập cuối niên độ kế toán trước vào thu nhập hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Nợ TK 229 - Dự phòng giám giá đầu tư dài hạn
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính.
Đồng thời tính xác định mức trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán mới cho năm sau, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
3. Hạch toán dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi
3.1. Hạch toán trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi:
- Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào các khoản thu khó đòi, dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, kế toán tính xác định mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
- Cuối niên độ kế toán sau, kế toán hoàn nhập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã lập cuối niên độ kế toán trước vào thu nhập bất thường, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường
Đồng thời tính xác định mức trích lập dự phòng mới các khoản phải thu khó đòi cho niên độ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
3.2. Hạch toán xử lý xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi.
- Việc xử lý xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi không có khả năng đòi được, phải căn cứ vào quy định của chế độ tài chính hiện hành. Khi có quyết định cho phép xoá nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 138 - Phải thu khác
....................................
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý
Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý cho xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ thu hồi được, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 721 - Thu nhập bất thường
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau khi ký 15 ngày. Mọi quy định trái với quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các doanh nghiệp kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết.
|
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/03/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước | |
01/04/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước | |
25/04/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 33/1998/TT-BTC hướng dẫn hạch toán trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ thu khó đòi giảm giá chứng khoán doanh nghiệp Nhà nước | |
25/04/2006 | Bị thay thế | Quyết định 15/2006/QĐ-BTC Chế độ Kế toán doanh nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
33.1998.TT.BTC.doc |