Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ
Số hiệu | 33-NL/TCKT | Ngày ban hành | 17/08/1989 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/08/1989 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19/1989; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Năng lượng | Tên/Chức vụ người ký | Lê Liêm / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 33-NL/TCKT, ban hành ngày 17 tháng 8 năm 1989, nhằm hướng dẫn việc thu tiền điện và tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ, cụ thể là USD. Mục tiêu của văn bản này là tạo cơ sở pháp lý cho ngành Điện lực thuộc Bộ Năng lượng trong việc thu phí từ các đối tượng nước ngoài, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong hoạt động thu ngoại tệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các dịch vụ điện như thiết kế, thử nghiệm, sửa chữa, lắp đặt, và cung ứng vật tư thiết bị điện. Đối tượng áp dụng là các Đại sứ quán, tổ chức và cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam, cũng như các công ty, tổ chức đầu tư nước ngoài.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần:
- I. Thu ngoại tệ các dịch vụ điện: Quy định về các dịch vụ điện và phương thức thu ngoại tệ.
- II. Thu ngoại tệ (USD) bán điện: Chi tiết về việc thu ngoại tệ từ điện năng cung ứng cho sản xuất kinh doanh và các đối tượng khác.
- III. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ trách nhiệm của các Công ty Điện lực trong việc thực hiện và thông báo nội dung Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về giá cả và phương thức thanh toán cho từng loại dịch vụ, cũng như việc thu ngoại tệ từ các đối tượng khác nhau. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ
NĂNG LƯỢNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33-NL/TCKT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 1989 |
THÔNG TƯ
SỐ 33-NL/TCKT NGÀY 17-8-1989 HƯỚNG DẪN VIỆC THU TIỀN ĐIỆN VÀ TIỀN LÀM DỊCH VỤ ĐIỆN BẰNG NGOẠI TỆ
Thi hành ý kiến của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc đồng ý cho ngành Điện lực thuộc Bộ Năng lượng được thu tiền điện và tiền làm dịch vụ bằng ngoại tệ (văn bản số 1197-CN ngày 6-7-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ).
Sau khi trao đổi thống nhất với Uỷ ban Vật giá nhà nước và các cơ quan hữu quan, Bộ Năng lượng hướng dẫn việc thực hiện như sau:
I. THU NGOẠI TỆ CÁC DỊCH VỤ ĐIỆN
1. Các dịch điện bao gồm:
- Thiết kế.
- Thử nghiệm, hiệu chỉnh, sửa chữa; lắp đặt xây dựng các công trình điện.
- Cung ứng vật tư thiết bị điện (kể cả cho thuê đồng hồ đếm điện, máy biến áp và các thiết bị về điện).
- Các dịch vụ khác về điện.
2. Đối tượng thu ngoại tệ về dịch vụ điện:
a) Tất cả các Đại sứ quán, Ngoại giao đoàn, các thương vụ quán, đại diện các tổ chức và cá nhân người nước ngoài cư trú ngắn hạn hoặc dài hạn tại Việt Nam .
b) Các Công ty, tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt Nam hoặc liên doanh đầu tư sản xuất kinh doanh với các công ty, đơn vị cá nhân trong nước Việt Nam .
3. Giá cả và phương thức thanh toán:
a) Giá cả các dịch vụ điện do hai bên thoả thuận giá trị thanh toán cho từng dịch vụ phát sinh:
b) Phương thức thanh toán được quy định như sau:
- Đối với các dịch vụ có giá trị lớn, thời gian thực hiện dài thanh toán theo thể thức ứng với một phần khi bắt đầu thực hiện hai bên thoả thuận và quyết toán khi công việc hoàn thành, hoặc ứng trược một phần và thanh toán dứt điểm theo từng hạng mục hoàn thành hoặc từng giai đoạn của dịch vụ.
- Với dịch vụ có giá trị nhỏ, thời gian thực hiện ngắn thanh toán một lần khi bắt đầu thực hiện dịch vụ.
c) Giá cả và phương thức thanh toán được thực hiện thông qua hợp đồng kinh tế thoả thuận giữa hai bên.
II. THU NGOẠI TỆ (USD) BÁN ĐIỆN
A. Điện cung ứng cho sản xuất kinh doanh:
1. Thu 100% ngoại tệ đối với điện năng tiêu thụ của các đối tượng sau đây:
a) Các tàu nước ngoài vào cảng Việt Nam.
b) Các công ty, tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài đầu tư sản xuất kinh doanh trực tiếp vào Việt Nam.
c) Các công ty, tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài liên doanh đầu tư vào sản xuất kinh doanh với các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước Việt Nam.
2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước có làm xuất khẩu trực tiếp thu ngoại tệ: Thu 20% sản lượng điện năng sử dụng trong chỉ tiêu để làm hàng xuất khẩu, 50% sản lượng điện vượt chỉ tiêu được thu bằng đồng Việt Nam tính theo giá nguyên tệ nhân với tỷ giá do Ngân hàng công bố vào ngày 1 hàng tháng.
Phần còn lại của sản lượng điện sử dụng (80% trong chỉ tiêu và 50% vượt chỉ tiêu) thu bình thường bằng đồng Việt Nam theo mức giá trong nước và những quy định hiện hành.
3. Giá cả và phương thức thanh toán:
a) Mức giá cơ bản được quy định trong Quyết định số 526-NL/TCKT ngày 17-8-1989 của Bộ Năng lượng.
Cụ thể như sau:
Giá điện cho sản xuất kinh doanh 0,06 USD/kwh.
Nếu dùng vượt chỉ tiêu định mức thì thực theo Nghị định số 80-HĐBT ngày 31-3-1986.
b) Phương thức thanh toán:
- Đối với các hộ sử dụng ngắn hạn (dưới 30 ngày) thanh toán một lần vào cuối kỳ sử dụng.
- Đối với các hộ sử dụng dài hạn (trên 30 ngày) thanh toán một tháng hai kỳ và quyết toán vào cuối kỳ sử dụng.
B. Điện năng cung ứng cho các đối tượng khác.
1. Điện năng cung ứng cho các đối tượng khác ngoài sản xuất kinh doanh được thu bằng ngoại tệ bao gồm:
a) Điện cung ứng cho đại diện các tổ chức và cá nhân người nước ngoài cư trú dài hạn hoặc ngắn hạn tại Việt Nam bao gồm các đại sứ quán, ngoại giao đoàn, lãnh sự quán, thương vụ quán, v v...
b) Điện cung ứng cho các khách sạn thuộc Cục chuyên gia quản lý và các cơ sở dịch vụ khác dành riêng cho người nước ngoài.
2. Mức giá và phương thức thanh toán:
a) Mức giá cơ bản được quy định tại Quyết định 526-NL/TCKT ngày 17-8-1989 của Bộ Năng lượng. Cụ thể là 0,09 USD/kwh.
Riêng đối với khu vực I, mức giá áp dụng theo quy định hiện hành, nếu khách hàng chấp nhận thanh toán bằng ngoại tệ USD thì tổ chức thu bằng ngoại tệ USD.
b) Phương thức thanh toán
Các Công ty Điện lực, các Sở Điện lực thuộc Bộ Năng lượng trực tiếp thu ngoại tệ đối với các hộ quy định tại điểm 1, phần B trên đây.
Riêng đối với các đại sứ quán, ngoại giao đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thuộc Sở Điện lực Hà Nội và Sở Điện lực thành phố Hồ Chí Minh cung ứng điện. Căn cứ tình hình thực tế hiện nay có sự thoả thuận giữa các cơ sở, tạm thời các Sở Điện lực uỷ thác một phần cho Cục Phục vụ ngoại giao đoàn thu ngoại tệ và chuyển giao số ngoại tệ thu được cho Sở Điện lực theo các điều khoản cụ thể giữa hai bên thoả thuận trong hợp đồng uỷ thác như hoa hồng uỷ thác, định kỳ và thể thức thanh toán.
Giá cả và phương thức thanh toán được thực hiện thông qua hợp đồng kinh tế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Công ty Điện lực, các đơn vị thuộc ngành Điện lực thuộc Bộ Năng lượng:
a) Thông báo quyết định giá điện, nội dung Thông tư hướng dẫn cho các ngành, các địa phương cùng phối hợp thực hiện.
b) Tăng cường củng cố, cải tạo hệ thống lưới điện để đảm bảo cung ứng điện an toàn, ổn định liên tục cho các đối tượng sử dụng điện thu ngoại tệ.
c) Tổ chức điều tra, tổng hợp các hộ sử dụng điện thu ngoại tệ để bổ sung, ký kết hợp đồng cung ứng và sử dụng điện.
d) Tổ chức hoạch toán rõ ràng, đầy đủ, chính xác việc thu ngoại tệ, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về quản lý và sử dụng ngoại tệ của Nhà nước và của Bộ.
2. Những nội dung quy định trong Thông tư này thực hiện kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn vướng mắc cần báo cáo về Bộ giải quyết.
|
Lê Liêm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/08/1989 | Văn bản được ban hành | Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ | |
17/08/1989 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 33-NL/TCKT hướng dẫn thu tiền điện tiền làm dịch vụ điện bằng ngoại tệ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
33-NL_TCKT_37816.doc |