Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài
Số hiệu | 32/LĐTBXH-TT | Ngày ban hành | 09/12/1993 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đình Hoan / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 32/LĐTBXH-TT, ban hành ngày 09 tháng 12 năm 1993, của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương để lại cho gia đình đối với cán bộ, công nhân viên Nhà nước và lực lượng vũ trang đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo quyền lợi tài chính cho gia đình của những người lao động này trong thời gian họ làm việc ở nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cán bộ, công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, cũng như những người làm việc tại các tổ chức quốc tế được hưởng chế độ sinh hoạt phí bằng ngoại tệ. Đối tượng không được áp dụng bao gồm những người lao động làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo Nghị định 370/HĐBT và những người tự túc chi phí.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính: I. Đối tượng, II. Tiền lương để lại cho gia đình, và III. Điều khoản thi hành. Điểm nổi bật là quy định về tỷ lệ tiền lương để lại cho gia đình, cụ thể là 40% tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc của thang lương quy định, không bao gồm các khoản phụ cấp.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 04 năm 1993 và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, các Bộ, ngành và địa phương có thể phản ánh những vướng mắc về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được giải quyết.
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/LĐTBXH-TT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 1993 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 32/LĐTBXH-TT NGÀY 9 THÁNG 12 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN THI HÀNH CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỂ LẠI CHO GIA ĐÌNH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN NHÀ NƯỚC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG ĐI CÔNG TÁC, LÀM VIỆC, HỌC TẬP Ở NƯỚC NGOÀI
Thi hành Điều 6, Quyết định 574/TTg, ngày 25 tháng 11 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung một số chế độ đối với công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương để lại cho gia đình đối với cán bộ, công nhân viên Nhà nước và những người hưởng lương trong lực lượng vũ trang đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
1. Đối tượng được áp dụng chế độ tiền lương để lại cho gia đình
- Cán bộ, công nhân viên Nhà nước (kể cả Đảng, đoàn thể), và những người hưởng lương trong lực lượng vũ trang, làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (ngoại giao, thường vụ, tuỳ viên quân sự, báo chí, phát thanh truyền hình, thông tấn xã, quản lý lao động...)
- Công nhân, viên chức làm việc ở các tổ chức Quốc tế được hưởng chế độ sinh hoạt phí bằng ngoại tệ do Nhà nước đài thọ.
- Cán bộ, công nhân viên Nhà nước (kể cả Đảng, đoàn thể), lực lượng vũ trang được cử đi học, thực tập và nghiên cứu sinh ở nước ngoài).
2. Đối tượng không được áp dụng chế độ tiền lương để lại cho gia đình
- Cán bộ, công nhân viên và những người lao động làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo Nghị định số 370/HĐBT ngày 9 tháng 11 năm 1991.
- Cán bộ, công nhân, viên chức và những người hưởng lương trong lực lượng vũ trang đi làm chuyên gia, cộng tác viên, hoặc làm việc ở nước ngoài, hưởng lương do nước ngoài hoặc các tổ chức Quốc tế đài thọ.
- Cán bộ, công nhân viên đi học, thực tập và nghiên cứu sinh quá thời hạn quy định không được cơ quan có thẩm quyền cho phép, hoặc đi theo nguyện vọng cá nhân và tự túc mọi chi phí.
- Cán bộ, công nhân viên được Nhà nước cho phép đi thăm người thân đi giải quyết việc riêng ở nước ngoài.
II. TIỀN LƯƠNG ĐỂ LẠI CHO GIA ĐÌNH
Các đối tượng ở điểm 1, mục 1 nói trên được để lại cho gia đình 40% tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc của thang lương, bảng lương quy định tại Nghị định số 25/CP, 26/CP và hệ số chệnh lệch bảo lưu (nếu có) theo Thông tư số 25/LB-TT ngày 13-9-1993 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Tài chính (không được tính các khoản phụ cấp lương).
Ví dụ: Một trưởng phòng hưởng mức lương chuyên môn theo ngạch, bậc có hệ số mức lương là 3,91 mức lương từ 1-4-1993 là 262.000 đồng, đi công tác dài hạn ở nước ngoài, thì phần tiền lương để lại cho gia đình hàng tháng là 262.000 đ x 40% = 104.800 đồng/tháng.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước, lực lượng vũ trang hưởng lương nơi nào cử đi thì nơi đó tính toán và trả tiền lương để lại.
- Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1-4-1993. Những quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vương mắc đề nghị các Bộ, ngành và địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu giải quyết.
|
Trần Đình Hoan (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/04/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài | |
09/12/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 32/LĐTBXH-TT hướng dẫn chế độ tiền lương để lại cho gia đinh cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang công tác ở nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
32.LÐTBXH-TT.doc |