Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông
| Số hiệu | 32/2022/TT-BTC | Ngày ban hành | 09/06/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2022 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 32/2022/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 273/2016/TT-BTC, quy định về mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông cũng như lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và hoàn thiện các quy định liên quan đến phí hoạt động viễn thông, đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về thu phí, lệ phí trong lĩnh vực viễn thông, áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động này. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các đơn vị được Bộ Thông tin và Truyền thông giao thực hiện thu phí.
Cấu trúc của Thông tư gồm hai điều chính: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 273/2016/TT-BTC, trong đó nổi bật là các quy định về kê khai, quyết toán và nộp phí vào ngân sách nhà nước. Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện, nêu rõ hiệu lực của Thông tư từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ hơn về tỷ lệ nộp phí vào ngân sách nhà nước và các quy định liên quan đến việc quản lý, sử dụng phí. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các tổ chức thu phí trong việc thực hiện kê khai và quyết toán theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 và yêu cầu các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính nếu gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 32/2022/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 273/2016/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VÀ GIẤY PHÉP NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp 100% số tiền lệ phí và số tiền phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Thông tư này vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Đơn vị được Bộ Thông tin và Truyền thông giao thực hiện thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đơn vị này thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích để lại 4% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 96% vào ngân sách nhà nước”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký, kê khai, thu nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 273/2016/TT-BTC mức thu miễn quản lý sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông lệ phí cấp phép
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Viễn thông 2009
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
Nghị định 87/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Luật quản lý thuế 2019 số 38/2019/QH14 áp dụng năm 2025 mới nhất
Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/06/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông | |
| 01/08/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC phí hoạt động viễn thông |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Du thao TT sua 273.doc | |
|
|
VanBanGoc_32_14062022_082243.pdf |