Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất
Số hiệu | 32/2019/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 04/09/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Công / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 32/2019/TT-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 04 tháng 09 năm 2019, nhằm công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải. Mục tiêu chính của Thông tư là xác định rõ ràng các khu vực hàng hải mà Cảng vụ hàng hải có trách nhiệm quản lý, từ đó nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hoạt động hàng hải.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các khu vực hàng hải và áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến hoạt động của tàu thuyền trong các khu vực này. Cấu trúc của Thông tư gồm bốn điều chính, trong đó Điều 1 quy định phạm vi và đối tượng áp dụng, Điều 2 công bố danh mục khu vực hàng hải, Điều 3 nêu rõ hiệu lực thi hành, và Điều 4 quy định tổ chức thực hiện.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư bao gồm việc công bố danh mục chi tiết các khu vực hàng hải, với thông tin cụ thể về từng Cảng vụ hàng hải và các khu vực quản lý tương ứng. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và bãi bỏ các quy định trước đây không còn phù hợp.
Thông tư này không chỉ tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động hàng hải mà còn góp phần đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý các hoạt động liên quan đến hàng hải tại Việt Nam.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2019 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ DANH MỤC KHU VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định, về Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến hoạt động của tàu thuyền trong khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải.
Điều 2. Danh mục khu vực hàng hải
Công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định về Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải trước đây trái với Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC KHU VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BGTVT ngày 04/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên Cảng vụ hàng hải |
Khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải |
1. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh |
Gồm 06 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Vạn Gia - Hải Hà, khu vực hàng hải Mũi Chùa, khu vực hàng hải Cô Tô, khu vực hàng hải Cẩm Phả - Cửa Đối, khu vực hàng hải Hòn Gai và khu vực hàng hải Quảng Yên |
2. |
Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng |
Gồm 01 khu vực: khu vực hàng hải Hải Phòng |
3. |
Cảng vụ Hàng hải Thái Bình |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Diêm Điền - Trà Lý |
4. |
Cảng vụ Hàng hải Nam Định |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Ninh Cơ |
5. |
Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Lệ Môn và khu vực hàng hải Nghi Sơn |
6. |
Cảng vụ Hàng hải Nghệ An |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Đông Hồi và khu vực hàng hải Cửa Lò - Bến Thủy |
7. |
Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Vũng Áng - Sơn Dương và khu vực hàng hải Nghi Xuân |
8. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Hòn La và khu vực hàng hải Cửa Gianh |
9. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Quảng Trị |
10. |
Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Thuận An và khu vực hàng hải Chân Mây |
11. |
Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Đà Nẵng - Mỹ Khê |
12. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Kỳ Hà - Cù Lao Chàm |
13. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi |
Gồm 03 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải đảo Lý Sơn, khu vực hàng hải Sa Kỳ và khu vực hàng hải Dung Quất |
14. |
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn |
Gồm 03 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Quy Nhơn, khu vực hàng hải Vũng Rô và khu vực hàng hải vịnh Xuân Đài |
15. |
Cảng vụ Hàng hải Nha Trang |
Gồm 05 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Nha Trang, khu vực hàng hải Vịnh Vân Phong, khu vực hàng hải Cam Ranh, khu vực hàng hải Trường Sa, khu vực hàng hải vịnh Phan Rang |
16. |
Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận |
Gồm 05 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Vĩnh Tân - Cà Ná, khu vực hàng hải Hòa Phú, khu vực hàng hải Phan Thiết, khu vực hàng hải Phú Quý, khu vực hàng hải cảng dầu khí ngoài khơi (bao gồm các mỏ Hồng Ngọc, mỏ Sư Tử Đen, mỏ Sư Tử Vàng, mỏ Thăng Long - Đông Đô) |
17. |
Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu |
Gồm 03 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Vũng Tàu (gồm khu vực sông Thị Vải, sông Cái Mép, sông Dinh và vịnh Gành Rái-khu neo đậu Vũng Tàu), khu vực hàng hải Côn Đảo và khu vực hàng hải dầu khí ngoài khơi (bao gồm các mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng, mỏ Đại Hùng, mỏ Rạng Đông, mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây, mỏ Tê Giác Trắng, mỏ Chim Sáo, mỏ Lan Tây, mỏ Biển Đông) |
18. |
Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Thị Vải và khu vực hàng hải Lòng Tàu - Nhà Bè - Đồng Nai (do Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai quản lý) |
19. |
Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh. |
20. |
Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho |
Gồm 04 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Tiền Giang, khu vực hàng hải Vĩnh Long, khu vực hàng hải Bến Tre và khu vực hàng hải Long An |
21. |
Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Đồng Tháp |
22. |
Cảng vụ Hàng hải An Giang |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải An Giang |
23. |
Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ |
Gồm 03 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Cần Thơ, khu vực hàng hải Trà Vinh và khu vực hàng hải Sóc Trăng |
24. |
Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang |
Gồm 04 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Hòn Chông - Bình Trị, khu vực hàng hải Hà Tiên, khu vực hàng hải Phú Quốc, khu vực hàng hải Rạch Giá |
25. |
Cảng vụ Hàng hải Cà Mau |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Năm Căn và khu vực hàng hải dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc |
Ghi chú: đối với khu vực Bạch Long Vỹ (Hải Phòng), khu vực Cồn Cỏ (Quảng Trị), khu vực Hòn Nội (Khánh Hòa), khu vực Nam Du (Kiên Giang) thực hiện theo quy định của pháp luật về tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/09/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất | |
01/01/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 32/2019/TT-BGTVT công bố Danh mục khu vực hàng hải của Cảng vụ hàng hải mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT.32.2019.TT.BGTVT.doc |