Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất
Số hiệu | 32/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 05/10/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/12/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động tập luyện và thi đấu môn thể thao này, từ đó nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển môn Bóng rổ trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu, cũng như quy trình tập huấn cho nhân viên chuyên môn. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn môn Bóng rổ.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất (Điều 3 và Điều 4), mật độ hướng dẫn tập luyện (Điều 5), và quy trình tập huấn nhân viên chuyên môn (Điều 6). Một điểm mới đáng chú ý là quy định về giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn, được quy định cụ thể trong phụ lục kèm theo.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2018. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để được giải quyết kịp thời.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN BÓNG RỔ
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Bóng rổ.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Bóng rổ được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sân bóng rổ
a) Sân bóng rổ có chiều dài ít nhất là 28m và chiều rộng ít nhất là 15m;
b) Mặt sân bóng rổ phẳng, cứng, không trơn trượt và không có chướng ngại vật;
c) Đối với sân bóng rổ ngoài trời, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân cách đường biên dọc của sân ít nhất là 2m và cách đường biên ngang của sân ít nhất là 5m. Trường hợp sân bóng rổ ngoài trời liền kề nhà ở, trường học, công trình công cộng hoặc đường giao thông, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân bóng rổ cao ít nhất là 3m;
d) Đối với sân bóng rổ trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m; tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa.
2. Bộ cột rổ
a) Cột và vành rổ được làm bằng kim loại;
b) Bảng rổ được làm bằng nhựa tổng hợp hoặc bằng gỗ;
c) Lưới rổ được làm bằng sợi nylon;
d) Khoảng cách tính từ mép trên của vành rổ xuống mặt sân bóng rổ theo chiều thẳng đứng là 3,050m đối với người tập trên 12 tuổi hoặc ít hơn 3,050m đối với người tập từ 12 tuổi trở xuống.
3. Quả bóng rổ
a) Quả bóng rổ phải được sử dụng phù hợp với từng loại đối tượng theo quy định của Luật thi đấu bóng rổ;
b) Bảo đảm mỗi người có ít nhất 01 (một) quả bóng rổ.
4. Độ chiếu sáng bảo đảm trên sân ít nhất là 300 lux.
5. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vệ sinh.
6. Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, trang phục, trang thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn trong tập luyện.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu môn Bóng rổ được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và Điểm a Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
2. Mặt sân phải được làm bằng gỗ hoặc chất liệu tổng hợp.
3. Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân.
Điều 5. Mật độ hướng dẫn tập luyện
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
2. Mật độ tập luyện được bảo đảm ít nhất 10m2/người.
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Bóng rổ Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng rổ.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng rổ, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng rổ do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng rổ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng rổ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: /GCN - ……(3)
|
…(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
||
|
Ảnh 4x6 |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng rổ ................................................................ (2) chứng nhận: Ông (Bà) ........................................................................... Sinh ngày …………… tháng …………. năm ..................... |
|
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ...................................... Địa chỉ thường trú: ................................................................ ............................................................................................... Đã hoàn thành chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bóng rổ. Thời gian: Từ ngày ….. đến ngày …. tháng ….. năm ........... Tại: ........................................................................................
CƠ QUAN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
|
||
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận
(4) Địa danh.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/10/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất | |
01/12/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 32/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất tập huấn nhân viên môn Bóng rổ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
32_2018_TT-BVHTTDL_398624.doc |