Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh
Số hiệu | 32/2012/TT-BYT | Ngày ban hành | 24/12/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 39 + 40/2013 | Ngày đăng công báo | 22/01/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh Long / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 32/2012/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 24 tháng 12 năm 2012, nhằm quy định về việc khai báo y tế đối với người nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh tại các cửa khẩu Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là bảo vệ sức khỏe cộng đồng, đặc biệt trong bối cảnh phòng chống các bệnh truyền nhiễm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về điều kiện, nội dung và quy trình khai báo y tế cho những người đi qua cửa khẩu Việt Nam. Đối tượng áp dụng là tất cả những người nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh, cùng với các cơ quan, tổ chức liên quan đến kiểm dịch y tế.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các điều quy định về điều kiện công bố thời điểm bắt đầu, hạn chế và chấm dứt áp dụng khai báo y tế (Điều 1), nội dung khai báo y tế (Điều 3), và trách nhiệm của các bên liên quan (Điều 6). Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định ngôn ngữ sử dụng trong tờ khai y tế dưới dạng song ngữ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm thực hiện theo quy định của Thông tư này, đồng thời báo cáo về Bộ Y tế trong trường hợp gặp khó khăn trong quá trình thực hiện.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2012/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KHAI BÁO Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH TẠI CÁC CỬA KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về khai báo y tế đối với người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu Việt Nam.
Điều 1. Điều kiện công bố thời điểm bắt đầu, hạn chế, chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
1. Việc công bố thời điểm bắt đầu áp dụng việc khai báo y tế phải dựa trên một hoặc toàn bộ các điều kiện sau:
a) Quyết định công bố dịch bệnh truyền nhiễm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Văn bản thông báo về tình hình dịch bệnh truyền nhiễm xảy ra ở nước ngoài hoặc xuất hiện yếu tố nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do Bộ Y tế ban hành.
2. Việc áp dụng hạn chế khai báo y tế áp dụng trong trường hợp dịch bệnh truyền nhiễm hoặc yếu tố nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng vẫn đang xảy ra nhưng đã được khống chế về phạm vi hoặc đối tượng. Việc công bố thời điểm áp dụng hạn chế khai báo y tế phải dựa vào văn bản thông báo dịch bệnh truyền nhiễm hoặc yếu tố nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng đã được khống chế do Bộ Y tế ban hành.
3. Việc công bố thời điểm chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế phải dựa trên một trong các điều kiện sau:
a) Quyết định công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Văn bản thông báo dịch bệnh truyền nhiễm xảy ra ở nước ngoài hoặc yếu tố nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng đã được loại trừ do Bộ Y tế ban hành.
Điều 2. Nội dung của văn bản công bố thời điểm bắt đầu, hạn chế, chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế
1. Nội dung của văn bản công bố thời điểm bắt đầu áp dụng việc khai báo y tế:
a) Tên bệnh truyền nhiễm hoặc yếu tố nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng cần phải áp dụng việc khai báo y tế;
b) Đối tượng phải khai báo y tế;
c) Thời điểm bắt đầu áp dụng việc khai báo y tế.
2. Nội dung của văn bản công bố thời điểm hạn chế áp dụng việc khai báo y tế:
a) Tên bệnh truyền nhiễm hoặc yếu tố nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng đã được khống chế cần phải hạn chế khai báo y tế;
b) Đối tượng phải tiếp tục thực hiện khai báo y tế;
c) Đối tượng được miễn thực hiện khai báo y tế;
d) Thời điểm hạn chế áp dụng việc khai báo y tế.
3. Nội dung của văn bản công bố thời điểm cần chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế:
a) Tên bệnh truyền nhiễm hoặc yếu tố nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng cần phải chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế;
b) Thời điểm chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế.
Điều 3. Nội dung khai báo y tế
1. Phần khai báo y tế gồm:
a) Thông tin về họ, tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch của người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh (gọi tắt là người khai báo y tế);
b) Số của hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc giấy thông hành biên giới hoặc giấy chứng minh thư biên giới;
c) Tên tỉnh hoặc thành phố hoặc vùng lãnh thổ hoặc quốc gia xuất phát đến cửa khẩu Việt Nam;
d) Nơi đã đến trước khi đến cửa khẩu Việt Nam trong vòng 07 ngày;
đ) Địa chỉ liên lạc, điện thoại tại Việt Nam hoặc địa chỉ hộp thư điện tử nếu có;
e) Liệt kê tên vắc xin hoặc sinh phẩm y tế đã sử dụng;
g) Các câu hỏi về dấu hiệu của bệnh trong vòng 07 ngày;
h) Ngày tháng năm khai báo y tế;
i) Chữ ký của người khai báo y tế.
2. Phần hướng dẫn của tờ khai y tế gồm:
a) Thông tin về họ, tên của người khai báo y tế;
b) Tên tỉnh hoặc thành phố hoặc vùng lãnh thổ hoặc quốc gia xuất phát đến cửa khẩu Việt Nam;
c) Xác nhận của kiểm dịch viên y tế.
3. Ngôn ngữ trong tờ khai y tế được sử dụng dưới dạng song ngữ, gồm một trong các loại sau:
a) Tiếng Việt và tiếng Anh;
b) Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc;
c) Tiếng Việt và tiếng Campuchia;
d) Tiếng Việt và tiếng Lào.
4. Nội dung khai báo y tế của người khai báo y tế thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này chỉ có giá trị cho một lần nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.
5. Mẫu tờ khai y tế quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thực hiện khai báo y tế
1. Nhận tờ khai y tế:
a) Nhận tờ khai y tế trên tàu bay, tàu thuyền, đại lý hàng hải, công ty du lịch hoặc nhân viên hướng dẫn du lịch ở trong nước và nước ngoài;
b) Nhận tờ khai y tế tại khu vực dành cho khai báo y tế ở các cửa khẩu Việt Nam;
c) Nhận tờ khai y tế tại các cửa khẩu nước xuất cảnh;
d) Truy cập vào trang thông tin điện tử của Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế Việt Nam theo địa chỉ http://ytdp.cimsi.org.vn, vào mục Kiểm dịch y tế biên giới để lấy tờ khai y tế.
2. Thực hiện việc khai báo y tế theo các nội dung trong tờ khai y tế khi đến cửa khẩu Việt Nam làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hoặc trước đó nhưng không sớm hơn 07 ngày.
3. Nộp tờ khai y tế cho kiểm dịch viên y tế tại cửa khẩu.
Điều 5. Kiểm tra khai báo y tế
1. Kiểm dịch viên y tế tại cửa khẩu kiểm tra nội dung khai báo y tế và đóng dấu xác nhận đã kiểm tra trước khi người khai báo y tế làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh. Trường hợp phát hiện tờ khai y tế bị tẩy xóa hoặc ghi chép không đúng quy định thì phải yêu cầu người đó thực hiện lại việc khai báo y tế.
2. Lực lượng kiểm tra, kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trong khi làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh phải kiểm tra xác nhận của kiểm dịch viên y tế tại phần hướng dẫn dành cho người khai báo y tế.
Trường hợp người khai báo y tế thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 mà không có dấu xác nhận của kiểm dịch viên y tế thì lực lượng kiểm tra, kiểm soát xuất nhập cảnh yêu cầu người đó phải hoàn thành xong việc khai báo y tế mới cho nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Y tế dự phòng có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc công bố thời điểm bắt đầu, hạn chế, chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế dựa trên các điều kiện quy định tại Điều 1 Thông tư này;
b) Đăng tải tờ khai y tế trên trang thông tin điện tử của Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế Việt Nam theo địa chỉ http://ytdp.cimsi.org.vn;
c) Phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc;
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc theo định kỳ hằng năm.
2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cửa khẩu có trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi địa bàn được giao quản lý.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi địa bàn được giao quản lý theo định kỳ hằng năm và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng).
3. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới có trách nhiệm:
a) Thông báo về thời điểm bắt đầu, hạn chế, chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cửa khẩu khi nhận được thông báo của Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế;
b) Niêm yết công khai thời điểm bắt đầu, hạn chế, chấm dứt áp dụng việc khai báo y tế tại khu vực cửa khẩu; đồng thời tổ chức hướng dẫn cho người khai báo y tế thực hiện việc khai báo y tế;
c) In, quản lý, hướng dẫn và phát hành miễn phí tờ khai y tế để đáp ứng đủ yêu cầu cho người khai báo y tế;
d) Lưu trữ tờ khai y tế của người khai báo y tế trong thời gian 01 tháng và thực hiện việc tiêu hủy tờ khai y tế theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm dịch viên y tế tại cửa khẩu có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền, hướng dẫn người khai báo y tế thực hiện việc khai báo y tế theo quy định của Thông tư này;
b) Tiếp nhận, kiểm tra tờ khai y tế và đóng dấu xác nhận vào phần hướng dẫn dành cho người khai báo y tế;
c) Phối hợp với lực lượng kiểm tra, kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu phát hiện, xử lý các trường hợp không thực hiện việc khai báo y tế.
5. Người khai báo y tế có trách nhiệm:
a) Khai báo y tế đúng theo quy định của tờ khai y tế và chịu trách nhiệm về nội dung khai báo y tế;
b) Không được làm và sử dụng tờ khai y tế giả mạo.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2013.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
TỜ KHAI Y TẾ
Họ tên (viết chữ in hoa): ......................................................................................................
Năm sinh: ……………………… Giới tính: …………….. Quốc tịch: ..........................................
Số hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc giấy thông hành biên giới hoặc giấy chứng minh thư biên giới:
.............................................................................................................................................
Tên tỉnh hoặc thành phố hoặc vùng lãnh thổ hoặc quốc gia xuất phát: ...................................
Trong vòng 7 ngày qua, anh/chị có đến tỉnh hoặc thành phố hoặc vùng lãnh thổ hoặc quốc gia nào không? (nếu có đề nghị ghi tên): ....................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: ..................................................................................................
Điện thoại ở Việt Nam: ........................................................................................................
Địa chỉ Email: .....................................................................................................................
Liệt kê tên vắc xin hoặc sinh phẩm y tế đã sử dụng: ............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trong vòng 7 ngày (tính đến thời điểm làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh) anh/chị có thấy xuất hiện dấu hiệu nào sau đây không? |
|||
Sốt Tiêu chảy Vàng da Xuất huyết ngoài da |
Có £ Không £ Có £ Không £ Có £ Không £ Có £ Không £ |
Nổi ban ngoài da Liệt cấp Sưng hạch Ho hoặc khó thở |
Có £ Không £ Có £ Không £ Có £ Không £ Có £ Không £ |
Ngày tháng năm 201 |
Ký tên |
HƯỚNG DẪN
Hành khách mang theo phần này để làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và bảo vệ sức khỏe của anh/chị Họ tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………………………. Tên tỉnh hoặc thành phố hoặc vùng lãnh thổ hoặc quốc gia xuất phát: ………………………….
|
|
XÁC
NHẬN Ngày tháng năm 201 |
Vì sức khỏe của anh/chị và của cộng đồng nếu anh/chị thất xuất hiện bất cứ dấu hiệu nào như trên, đề nghị liên hệ ngay với cơ quan kiểm dịch y tế tại cửa khẩu hoặc cơ quan y tế nơi gần nhất hoặc theo địa chỉ e-mail [email protected] hoặc số fax: (+84) 37367853 |
MEDICAL DECLARATION FORM
Full name (BLOCK LETTERS): .............................................................................................
Date of birth: ……………………… Sex: …………….. Nationality: ...........................................
Passport number/Laissez passer number/Border laissez passer number/Border identity card number:
.............................................................................................................................................
Province/City/Territory/Country of departure: ........................................................................
In the past 7 days, have you been to any province/city/territory/country? If yes, where?: ........
.............................................................................................................................................
Contact address in Viet Nam: ..............................................................................................
Phone number in Viet Nam: .................................................................................................
Email address: ...................................................................................................................
List of vaccines or biologicals used: ...................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
In the past 7 days (until the date of entry/exit/transit), have you experienced any of the following symptoms? |
|||
Fever Diarrhoea Yellow skin Skin haemorrhage |
Yes £ No £ Yes £ No £ Yes £ No £ Yes £ No £ |
Rash Acute paralysis Swollen glands Cough or breathing difficulty |
Yes £ No £ Yes £ No £ Yes £ No £ Yes £ No £ |
DD/MM/YY |
Signature |
GUIDE
Passenger uses this form for entry/exit/transit clearance and for protection of your health Full name (BLOCK LETTERS): ……………………………………………………………………… Province/City/Territory/Country of departure: ………………………………………………………
|
|
VERIFICATION
BY DD/MM/YY |
For your own heath and that of the community, if you experience any of the above-mentioned symptoms, please contact heath quarantine units at points entry or the nearest healthcare centre or email to "[email protected]" or fax: (+84) 37367853 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 103/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/12/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh | |
01/02/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 32/2012/TT-BYT khai báo y tế đối với người nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
32.2012.TT.BYT.doc | |
|
VanBanGoc_32.2012.TT.BYT.pdf |