Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP
Số hiệu | 318-TT/PC | Ngày ban hành | 06/09/1996 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/09/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Văn Sướng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 19/08/2000 |
Tóm tắt
Thông tư 318-TT/PC được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 06 tháng 9 năm 1996, nhằm hướng dẫn thực hiện Điều 19 của Nghị định số 40/CP về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo sự thống nhất trong việc lập dự án và thi công các công trình có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân thực hiện lập dự án đầu tư hoặc thi công các công trình như cầu, bến phà, đường dây điện, và các công trình phòng chống lụt bão có ảnh hưởng đến luồng chạy tàu thuyền. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong phần I của Thông tư.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn phần lớn: Đối tượng áp dụng, Thủ tục, Thẩm quyền giải quyết, và Tổ chức thực hiện. Trong đó, phần Thủ tục nêu rõ các hồ sơ cần thiết cho từng loại công trình, thời hạn giải quyết hồ sơ, và quy trình xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc quy định rõ ràng về thẩm quyền giải quyết cho từng nhóm dự án khác nhau, từ nhóm A đến nhóm C, và yêu cầu các tổ chức, cá nhân phải có ý kiến bằng văn bản từ cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành thi công.
Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này. Bộ Giao thông Vận tải có trách nhiệm hướng dẫn và phổ biến nội dung Thông tư đến các tổ chức, cá nhân liên quan.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 318-TT/PC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 1996 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 318 TT/PC NGÀY 6 THÁNG 9 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 19 NGHỊ ĐỊNH SỐ 40/CP NGÀY 5 THÁNG 7 NĂM 1996 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Để đảm bảo việc thực hiện thống nhất khoản 1 Điều 19 Nghị định số 40/CP ngày 5 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa quy định một số loại công trình khi lập dự án và trước khi thi công trên đường thuỷ nội địa phải có sự thống nhất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập dự án đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân chủ đầu tư các công trình sau đây:
a- Các cầu vĩnh cửu, tạm thời;
b- Các đường dây điện, đường dây thông tin, các đường ống dẫn trên không và dưới lóng sông;
c- Các bến phà;
d- Các kè bảo vệ đê, các công trình có liên quan đến phòng chống lụt, bão có ảnh hưởng đến luồng chạy tàu, thuyền;
Khi tiến hành lập dự án xây dựng công trình trên đường thuỷ nội địa phải được sự thống nhất bằng văn bản về những yếu tố liên quan đến giao thông vận tải đường thuỷ nội địa của cơ quan có thẩm quyền.
2. Tổ chức, cá nhân khi thi công công trình nêu tại mục 1 trên đường thuỷ nội địa phải xin giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc quản lý khai thác các công trình nêu trên khi tiến hành các hoạt động sửa chữa, tu bổ, xây dựng lại, xây dựng thêm,... có ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ nội địa phải xin phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa.
II- VỀ THỦ TỤC:
A- CÁC HỒ SƠ CẦN THIẾT:
1. Đối với các cầu vượt sông trên không, đường ống trên không:
a- Công văn nêu rõ nhiệm vụ, vị trí dự kiến xây dựng công trình, tình hình thuỷ văn, chiều cao tĩnh không và chiều rộng của khoang thông thuyền;
b- Bình đồ khu vực dự kiến bố trí công trình;
c- Mặt cắt dọc công trình (dự kiến).
2. Đối với cầu phao:
a- Công văn nếu rõ nhiệm vụ, vị trí dự kiến xây dựng công trình, tình hình thuỷ văn, chiều rộng khoang thông thuyền, thời gian đóng, mở cầu, các khu neo đậu tàu thuyền khi chờ đợi;
b- Bình đồ khu vực dự kiến bố trí công trình;
c- Mặt cắt dọc dự kiến của công trình.
3. Đối với đường dây thông tin, đường cáp, đường dây điện vượt sông trên không:
a- Công văn nêu rõ nhiệm vụ, vị trí xây dựng công trình, chiều cao dự kiến của các cột đỡ dây vượt sông, điện áp tải (đối với đường dây điện lực), vị trí điểm võng nhất của đường dây, chiều rộng giữa hai cột đỡ dây vượt sông;
b- Bình đồ khu vực dự kiến xây dựng công trình.
4. Đối với đường ống ngầm, đường cáp thông tin ngầm và các công trình ngầm khác:
a- Công văn nếu rõ nhiệm vụ, vị trí dự kiến xây dựng công trình, cao trình, kết cấu, kích thước của công trình và dự kiến biện pháp thi công công trình;
b- Bình đồ khu vực dự kiến xây dựng công trình;
c- Mặt cắt dọc và mặt cắt ngang dự kiến của công trình.
5. Đối với bến phà:
a- Công văn nêu rõ nhiệm vụ, dự kiến vị trí xây dựng công trình, lượng hàng hoặc khách thông qua, các khu nước cần thiết và kích thước của chúng, các công trình phụ trợ của bến phà và quy mô, kích thước của chúng, số lượng phà hoạt động, tình hình thuỷ văn, kích thước nhô ra sông của công trình, hướng công trình;
b- Bình đồ dự kiến bố trí công trình chính và các công trình phụ trợ, các khu nước cần thiết của chúng.
6. Đối với các kè bảo vệ đê, các công trình có liên quan đến phòng chống lụt, bão có ảnh hưởng đến luồng chạy tàu, thuyền:
a- Công văn nêu rõ nhiệm vụ, dự kiến vị trí xây dựng, kết cấu công trình, kích thước công trình nhô ra ngoài bờ;
b- Bình đồ dự kiến bố trí công trình và phạm vi sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa.
B- THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân xin ý kiến.
Trong trường hợp phức tạp, cần kéo dài thời gian nghiên cứu cơ quan có thẩm quyền về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa phải có công văn nêu rõ lý do và thời gian cần kéo dài thêm.
III- VỀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
1. Các dự án công trình thuộc nhóm A xây dựng trên đường thuỷ nội địa phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải;
2. Các dự án công trình thuộc nhóm B, C xây dựng trên đường thuỷ nội địa Trung ương phải có ý kiến bằng văn bản của Cục đường sông Việt Nam;
3. Các dự án công trình thuộc nhóm B, C xây dựng trên đường thuỷ nội địa địa phương phải có ý kiến bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(Nhóm A, B, C được quy định theo Phụ lục phân loại dự án đầu tư kèm theo Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ).
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Các ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có công trình thuộc đối tượng áp dụng khoản 1 Điều 19 thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế hoặc Cục Đường sông Việt Nam) để nghiên cứu sửa đổi hoặc bổ sung.
|
Bùi Văn Sướng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/09/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP | |
06/09/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP | |
19/08/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 318-TT/PC bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa hướng dẫn Điều 19 Nghị định 40/CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
318.TT.PC.doc |