Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú
Số hiệu | 31/2016/TT-NHNN | Ngày ban hành | 15/11/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | bản gốc văn bản | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hồng / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2018 |
Tóm tắt
Thông tư 31/2016/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2015/TT-NHNN, quy định về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh các quy định liên quan đến cho vay ngoại tệ, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận nguồn vốn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, áp dụng cho các khách hàng vay là người cư trú. Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều, trong đó nổi bật là việc sửa đổi quy định cho vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu.
Các điểm mới trong Thông tư 31/2016/TT-NHNN bao gồm việc bổ sung quy định về việc khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay cho tổ chức tín dụng theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay, nhằm đảm bảo tính khả thi trong việc trả nợ vay. Thông tư cũng thay thế biểu mẫu liên quan đến số tiền khách hàng trả nợ vay và dự kiến trả nợ vay trong năm.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế một số quy định của Thông tư 07/2016/TT-NHNN. Các tổ chức, cá nhân có liên quan được yêu cầu thực hiện nghiêm túc các quy định trong Thông tư này.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 24/2015/TT-NHNN NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN
“c) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay; khi được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải ngân vốn cho vay, khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot), trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng ngoại tệ. Quy định này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017;”.
Điều 2.
Thay thế biểu số 02 - Số tiền khách hàng trả nợ vay và dự kiến trả nợ vay trong năm 2016 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-NHNN bằng biểu mẫu Số tiền khách hàng trả nợ vay và dự kiến trả nợ vay trong năm kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư số 07/2016/TT-NHNN ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú hết hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
BIỂU MẪU
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ……………………………..
SỐ TIỀN KHÁCH HÀNG TRẢ NỢ VAY VÀ DỰ KIẾN TRẢ NỢ VAY TRONG NĂM
Tháng .... năm ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-NHNN ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tổng số tiền gốc và lãi vốn vay đến hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng (= (I)+(II)) |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
I. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (=(I.1)+(I.2)+(I.3)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay đối với các nhu cầu được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (= (II.1)+(II.2)+(II.3)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
………., ngày …...
tháng ….. năm …… |
Ghi chú:
1. Tại tháng báo cáo: TCTD báo cáo số liệu phát sinh thực tế trước, trong tháng báo cáo và số liệu dự kiến phát sinh từng tháng đối với các tháng sau tháng báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email: [email protected], fax: 04.38240132).
3. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh ngoại hối 2005 28/2005/PL-UBTVQH11] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Nghị định 70/2014/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh Ngoại hối sửa đổi mới nhất
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú | |
01/01/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi 24/2015/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ người cư trú | |
01/01/2018 | Bị bãi bỏ | Thông tư 18/2017/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 24/2015/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
31.2016.TT-NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_31.2016.TT-NHNN.pdf |