Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy
| Số hiệu | 30/2021/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 30/11/2021 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2022 |
| Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Sang / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2022 | |
Tóm tắt
Thông tư 30/2021/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2019/TT-BGTVT, quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo an toàn trong hoạt động vận tải thủy.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo, cụ thể là việc thay thế Phụ lục I của Thông tư 36/2019/TT-BGTVT bằng Phụ lục mới được ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối tượng áp dụng của Thông tư bao gồm các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải thủy, bao gồm các đơn vị quản lý, khai thác và sử dụng phương tiện thủy.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến Phụ lục I.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
- Điều 3: Quy định về tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này chủ yếu tập trung vào việc cập nhật danh mục các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo, nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn và đảm bảo an toàn cho hành khách và hàng hóa. Thông tư có hiệu lực thi hành từ đầu tháng 2 năm 2022, tạo điều kiện cho các cơ quan liên quan thực hiện các quy định mới.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 30/2021/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2019/TT-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT như sau:
“2. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG
BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
TT |
TÊN TUYẾN |
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ |
CẤP ĐĂNG KIỂM |
GHI CHÚ |
|
1. |
Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô |
Quảng Ninh |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
2. |
Hải Phòng - Bạch Long Vĩ |
Hải Phòng |
Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở lên |
|
|
3. |
Cửa Việt - Cồn Cỏ |
Quảng Trị |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
4. |
Đà Nẵng - Hoàng Sa |
Đà Nẵng |
Tàu biển cấp không hạn chế |
|
|
5. |
Sa Kỳ - Lý Sơn |
Quảng Ngãi |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
6. |
Khánh Hòa - Trường Sa |
Khánh Hòa |
Tàu biển cấp không hạn chế |
|
|
7. |
Nha Trang - Hòn Nội |
Khánh Hòa |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
8. |
Phan Thiết - Phú Quý |
Bình Thuận |
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
|
9. |
Vũng Tàu - Côn Đảo |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
|
10. |
Trần Đề - Côn Đảo |
Sóc Trăng |
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
|
11. |
Trần Văn Thời - Hòn Chuối |
Cà Mau |
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
12. |
Rạch Giá - Thổ Châu |
Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
|
13. |
Rạch Giá - Nam Du |
Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
14. |
Rạch Giá - Phú Quốc |
Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) |
|
15. |
Kiên Lương - Phú Quốc |
Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng) |
Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) |
|
16. |
Hà Tiên - Phú Quốc |
Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng) |
Gồm 7 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc) |
|
17. |
Phú Quốc - Thổ Châu |
Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
|
18. |
Nam Du - Phú Quốc |
Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc) |
|
19. |
Cần Thơ - Côn Đảo |
Cần Thơ / Bà Rịa-Vũng Tàu |
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
|
20. |
Khai Long - Hòn Khoai |
Cà Mau |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
21. |
Năm Căn - Hòn Khoai |
Cà Mau |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
22. |
Năm Căn - Hòn Chuối |
Cà Mau |
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
23. |
Năm Căn - Phú Quốc |
Cà Mau / Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
|
24. |
Năm Căn - Nam Du |
Cà Mau / Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
|
25. |
Năm Căn - Thổ Châu |
Cà Mau / Kiên Giang |
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
|
26. |
Sông Đốc - Thổ Châu |
Cà Mau / Kiên Giang |
Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
|
27. |
Sông Đốc - Phú Quốc |
Cà Mau / Kiên Giang |
Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
|
28. |
Sông Đốc - Nam Du |
Cà Mau / Kiên Giang |
Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
|
29. |
Khai Long - Phú Quốc |
Cà Mau / Kiên Giang |
Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
|
30. |
Đà Nẵng - Lý Sơn |
Đà Nẵng / Quảng Ngãi |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
31. |
Thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo |
Thành phố Hồ Chí Minh / Bà Rịa-Vũng Tàu |
Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
|
32. |
Cửa Tùng - Cồn Cỏ |
Quảng Trị |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
33. |
Vịnh An Hòa - Lý Sơn |
Quảng Nam / Quảng Ngãi |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
|
34. |
Cửa Đại - Lý Sơn |
Quảng Nam / Quảng Ngãi |
Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/11/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy | |
| 01/02/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy | |
| 15/12/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2019/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy | |
| 15/12/2022 | Bị bãi bỏ | Thông tư 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy trong vùng biển Việt Nam mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
TT.30.2021.TT.BGTVT.doc |