Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân
Số hiệu | 3-BYT/TT | Ngày ban hành | 18/03/1985 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1985 |
Nguồn thu thập | Công báo số 7/1985; | Ngày đăng công báo | 30/04/1985 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Hồi Xuân / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 03-BYT/TT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 27 tháng 3 năm 1992 nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định số 221/HĐBT về lĩnh vực kinh doanh thuốc cho người, cụ thể hóa một số điểm trong Luật Doanh nghiệp tư nhân. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng trong việc kinh doanh thuốc, một loại hàng hóa đặc biệt liên quan đến sức khỏe.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các điều kiện đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thuốc, thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận hành nghề dược, cũng như trách nhiệm và quyền hạn của các doanh nghiệp này. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và buôn bán thuốc.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Các điều kiện đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thuốc.
- Chương II: Thủ tục đăng ký và xét cấp giấy chứng nhận hành nghề dược.
- Chương III: Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thuốc.
- Chương IV: Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về tiêu chuẩn chuyên môn của người điều hành doanh nghiệp và các yêu cầu về hồ sơ đăng ký. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan chức năng triển khai thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định trong lĩnh vực này.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03-BYT/TT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 1992 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 03-BYT/TT NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 221/HĐBT NGÀY 23/7/1991 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG CỤ THỂ HOÁ MỘT SỐ ĐIỂM TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VỀ LĨNH VỰC KINH DOANH THUỐC CHO NGƯỜI
Thuốc là loại hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khỏe và tính mạng người sử dụng, để đảm bảo an toàn cho người dùng, căn cứ Luật doanh nghiệp tư nhân và qui định ban hành kèm theo Nghị định số 221/HĐBT ngày 23 tháng 7 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng cụ thể hoá một số điểm trong Luật doanh nghiệp tư nhân, Bộ y tế qui định một số điều khoản cụ thể về tổ chức, điều kiện chuyên môn, kỹ thuật và hoạt động của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thuốc cho người.
I. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KINH DOANH THUỐC CHO NGƯỜI
1.1. Các điều kiện đối với doanh nghiệp tư nhân sản xuất thuốc y học cổ truyền dân tộc.
Điều 1: Sản xuất thuốc y học cổ truyền dân tộc nói tại Thông tư này sản xuất các dạng thuốc y học cổ truyền dân tộc (các dạng cao, đơn, hoàn, tán ...)
Điều 2: Người xin thành lập doanh nghiệp tư nhân phải lập đầy đủ hồ sơ tổ chức bộ máy làm việc và hồ sơ chuyên môn kỹ thuật (cơ sở vật chất, trang thiết bị, bố trí dây chuyền sản xuất, hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc v.v...) để trình Sở Y tế địa phương nơi xin lập doanh nghiệp xem xét theo qui chế hiện hành.
Điều 3: Người điều hành doanh nghiệp tư nhân sản xuất thuốc y học cổ truyền dân tộc ngoài các qui định của Luật doanh nghiệp tư nhân phải có các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng dược sĩ trung học hoặc dược sĩ đại học đã được học về dược học cổ truyền dân tộc, hoặc có chứng chỉ công nhận có đủ trình độ chuyên môn hành nghề dược cổ truyền dân tộc do Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo đề nghị của Hội đồng y học dân tộc tỉnh, thành phố.
- Đã có 5 năm hành nghề sản xuất thuốc YHCTDT và không bị kỷ luật hành nghề, hoặc tiền án về dân sự, hình sự.
- Có đủ sức khoẻ.
Điều 4: Người làm việc trong doanh nghiệp tư nhân ở những chức trách khác liên quan trực tiếp đến sản xuất, tồn trữ, đảm bảo chất lượng và mua bán thuốc y học cổ truyền dân tộc phải có các tiêu chuẩn:
- Có trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu của công việc theo các qui chế dược hiện hành.
- Có đủ sức khoẻ.
- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 5: Doanh nghiệp tư nhân chỉ được sản xuất các thuốc đã được Sở Y tế hoặc Bộ Y tế cho phép sản xuất và lưu hành.
1.2. Các điều kiện đối với doanh nghiệp tư nhân buôn bán thuốc:
Điều 6: Người xin thành lập doanh nghiệp tư nhân phải lập đầy đủ hồ sơ tổ chức bộ máy làm việc và chuyên môn, kỹ thuật (cơ sở vật chất: kho tàng, trang thiết bị bảo quản ..., hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc v.v..) đã trình Sở Y tế địa phương nơi lập doanh nghiệp xem xét theo các qui chế hiện hành.
Điều 7: Người điều hành doanh nghiệp tư nhân buôn bán thuốc phải có các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng dược sĩ đại học (đối với doanh nghiệp chỉ buôn bán dược liệu và thuốc y học cổ truyền dân tộc thì cần chứng chỉ công nhận có đủ trình độ chuyên môn hành nghề dược cổ truyền dân tộc do Sở Y tế cấp).
- Đã có 5 năm hành nghề dược và không bị kỷ luật hành nghề, hoặc có tiền án về dân sự, hình sự.
- Có đủ sức khoẻ.
Điều 8: Người làm việc trong doanh nghiệp tư nhân buôn bán thuốc ở những chức trách có liên quan đến tồn trữ, đảm bảo chất lượng và mua bán thuốc phải có các tiêu chuẩn sau:
- Có trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu của công việc theo các quy chế dược hiện hành.
- Có đủ sức khoẻ.
- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 9: Doanh nghiệp tư nhân buôn bán thuốc chỉ được bán lẻ các loại thuốc đảm bảo bảo chất lượng, sản xuất và lưu hành hợp pháp. Không được mua và bán các thuốc gây nghiện theo danh mục do Bộ Y tế qui định và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược.
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ DƯỢC (DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN)
Điều 10: Bộ Y tế uỷ quyền cho Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào yêu cầu và điều kiện chuyên môn kỹ thuật để xem xét cấp giấy chứng nhận hành nghề được (doanh nghiệp tư nhân) cho:
- Doanh nghiệp tư nhân buôn bán thuốc.
- Doanh nghiệp tư nhân sản xuất thuốc y học cổ truyền dân tộc.
Việc thành lập doanh nghiệp tư nhân và đăng ký kinh doanh được tiến hành theo đúng Luật doanh nghiệp tư nhân.
Điều 11: Thành phần Hội đồng xét duyệt cấp giấy chứng nhận hành nghề dược (doanh nghiệp tư nhân) ở Sở Y tế địa phương.
Chủ tịch: Giám đốc Sở Y tế
Phó chủ tịch thường trực: Phó giám đốc Sở Y tế phụ trách công tác dược.
Uỷ viên: Trưởng, phó trưởng phòng hoặc chuyên viên phòng nghiệp vụ dược.
- Trưởng, phó trưởng trạm hoặc chuyên viên trạm kiểm nghiệm.
- Phó chánh thanh tra dược của Sở Y tế.
Điều 12: Hồ sơ trình Sở Y tế gồm:
- Đơn xin lập doanh nghiệp tư nhân theo qui định ở Điều 8 của Luật doanh nghiệp tư nhân.
- Hồ sơ chuyên môn kỹ thuật và tổ chức bộ máy làm việc.
- Hồ sơ của người điều hành doanh nghiệp tư nhân gồm:
+ Một bản sao văn bằng dược sĩ hoặc chứng chỉ do Giám đốc Sở Y tế công nhận đủ trình độ chuyên môn hành nghề dược cổ truyền dân tộc.
+ Một sơ yếu lý lịch.
+ Một giấy chứng nhận sức khoẻ.
Điều 13: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt cấp giấy chứng nhận hành nghề dược (doanh nghiệp tư nhân) trực tiếp kiểm tra mọi vấn đề liên quan đến chuyên môn kỹ thuật dược (cán bộ, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống đảm bảo chất lượng v.v..) xem xét và trả lời cho đương sự. Nếu không cấp giấy chứng nhận phải giải thích rõ lý do.
Giấy chứng nhận hành nghề dược (doanh nghiệp tư nhân) làm thành 3 bản:
+ 1 cho đương sự.
+ 1 gửi cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân.
+ 1 lưu tại Sở Y tế.
Giấy chứng nhận có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp, 2 tháng trước khi hết hạn, chủ doanh nghiệp phải làm đơn xin đổi giấy chứng nhận.
Điều 14: Lệ phí xét cấp giấy phép chứng nhận hành nghề dược (doanh nghiệp tư nhân) theo qui định hiện hành.
III. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KINH DOANH THUỐC CHO NGƯỜI
Điều 15: Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thuốc cho người ngoài nghĩa vụ ghi ở Điều 25 Luật Doanh nghiệp tư nhân, phải:
1. Thực hiện nghiêm chỉnh đường lối về thuốc của Bộ Y tế.
2. Thực hiện đầy đủ các qui chế chuyên môn và có đủ sổ sách ghi chép đúng qui định.
3. Có đầy đủ tài liệu chuyên môn dược cần thiết.
4. Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
5. Tham gia phục vụ các nhu cầu y tế cấp bách.
Điều 16: Doanh nghiệp tư nhân có quyền được bình đẳng với các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực chuyên môn dược.
IV. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17: Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thuốc chịu sự thanh tra về dược và bị xử phạt theo qui định của pháp luật.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc thực hiện Luật doanh nghiệp tư nhân trong lĩnh vực kinh doanh thuốc cho người, Bộ Y tế trân trọng đề nghị UBND tỉnh, thành phố phổ biến cho những người xin thành lập doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thuốc biết để thực hiện và yêu cầu Sở Y tế các tỉnh, thành phố có kế hoạch triển khai, thực hiện tốt Thông tư này.
|
Phạm Song (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
SỞ Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ DƯỢC (DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN)
- Căn cứ Thông tư số: ........./BYT-TT ngày tháng năm 199 của Bộ Y tế hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp tư nhân trong lĩnh vực kinh doanh thuốc cho người.
- Xét đơn của ông (bà) ......
- Căn cứ biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp giấy chứng nhận hành nghề dược (doanh nghiệp tư nhân) ngày tháng năm 199
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
- Cấp cho ông (bà):
- Mang chứng minh thư số: ...
- Thường trú tại: ....
- Được phép hành nghề dược (doanh nghiệp tư nhân)
- Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt tại (ghi rõ địa chỉ)
- Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày tháng năm
- Số đăng ký.
Ngày...
tháng.... năm 199..
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1985 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân | |
18/03/1985 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03-BYT/TT lĩnh vực kinh doanh thuốc hướng dẫn Nghị định 221/HĐBT Luật Doanh nghiệp tư nhân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3.TS_TT.doc |