Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất
| Số hiệu | 299/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 15/11/2016 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 299/2016/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu và thuốc lá. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, từ đó đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước đối với các hoạt động sản xuất rượu và thuốc lá.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu và thuốc lá, cũng như các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan. Cấu trúc của Thông tư được chia thành các điều, trong đó nổi bật là các quy định về mức thu phí, tổ chức thu phí, kê khai và nộp phí, cũng như quản lý và sử dụng phí.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể mức thu phí cho từng loại hình sản xuất rượu và thuốc lá, với mức phí khác nhau tùy thuộc vào quy mô sản xuất. Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức thu phí và quy trình kê khai, nộp phí, nhằm đảm bảo tính kịp thời và chính xác trong việc thu nộp ngân sách nhà nước.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 196/2014/TT-BTC. Các nội dung không được đề cập trong Thông tư này sẽ được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật liên quan đến phí và lệ phí.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 299/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU, GIẤY PHÉP SẢN XUẤT THUỐC LÁ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu (gồm: cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh); Giấy phép sản xuất thuốc lá (gồm: cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá).
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thu phí
Bộ Công Thương; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân quận, huyện có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá theo quy định tại Điều 9, Điều 11 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Điều 11, Điều 14, Điều 19 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ là tổ chức thu phí quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí. Số tiền phí được để lại thực hiện quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí; lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung và thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Số TT |
Nội dung phí |
Mức thu |
|
I |
Đối với hoạt động sản xuất rượu |
|
|
1 |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp |
|
|
a |
Đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế từ 3 triệu lít/năm trở lên |
4.500.000 |
|
b |
Đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế dưới 3 triệu lít/năm |
2.200.000 |
|
2 |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
1.100.000 |
|
II |
Đối với hoạt động sản xuất thuốc lá |
|
|
1 |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá |
4.500.000 |
|
2 |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. |
2.200.000 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 59/2006/NĐ-CP hàng hóa, dịch vụ cấm hạn chế kinh doanh có điều kiện hướng dẫn luật thương mại mới nhất
Nghị định 94/2012/NĐ-CP sản xuất kinh doanh rượu
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn kinh doanh thuốc lá mới nhất
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất | |
| 01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Thong tu 299 - Vu CST.docx | |
|
|
VanBanGoc_299_2016_TT-BTC.pdf |