Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông
| Số hiệu | 299/2000/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 04/08/2000 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/08/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Tuyến / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hủy bỏ bởi Quyết định 27/2005/QĐ-BGTVT Về quản lý đường thủy nội địa | Ngày hết hiệu lực | 12/06/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 299/2000/TT-BGTVT được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Nghị định số 171/1999/NĐ-CP, liên quan đến việc bảo vệ công trình giao thông đường sông. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn cho các công trình giao thông đường thủy nội địa và quy định các thủ tục cần thiết trong quá trình thi công.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động xây dựng và thi công trong và ngoài phạm vi bảo vệ công trình giao thông đường thủy nội địa. Đối tượng áp dụng cụ thể bao gồm việc xây dựng cầu, đường dây điện, cảng, bến, công trình kè, và các hoạt động nạo vét.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành các phần chính như sau:
- I - Đối tượng áp dụng
- II - Thủ tục khi lập dự án đầu tư
- III - Thủ tục xin phép thi công các công trình
- IV - Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
- V - Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về hồ sơ cần thiết khi lập dự án đầu tư và xin phép thi công, cũng như phân định rõ thẩm quyền của các cơ quan liên quan trong việc xem xét và cấp phép. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản pháp luật trước đó liên quan đến vấn đề này.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 299/2000/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2000 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 22 VÀ ĐIỀU 23 NGHỊ ĐỊNH SỐ 171/1999/NĐ-CP NGÀY 7 THÁNG 12 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ
Nhằm triển khai thực hiện thống nhất các quy định tại Điều 22 và Điều 23 Nghị định số 171/1999/NĐ-CP ngày 7 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường sông, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể như sau:
I - ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Thông tư này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động quy định sau đây trong phạm vi bảo vệ công trình giao thông đường thuỷ nội địa hoặc ngoài phạm vi bảo vệ công trình nhưng có ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và an toàn công trình giao thông đường thuỷ nội địa:
1- Xây dựng các cầu vĩnh cửu, cầu tạm thời;
2 - Xây dựng các đường dây điện, đường dây thông tin, đường ống dẫn trên không hoặc dưới lòng sông;
3- Xây dựng các cảng, bến, bến phà;
4- Xây dựng các công trình kè, công trình chỉnh trị, công trình có liên quan đến phòng chống lụt bão;
5- Thi công các công trình nạo vét;
6- Thi công trục vớt, thanh thải vật chướng ngại.
II- THỦ TỤC KHI LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
1- Đối với các công trình phải lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng, thì khi tiến hành lập dự án đầu tư, người lập dự án phải gửi hồ sơ xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền quy định tại phần IV của Thông tư này. Hồ sơ gồm:
a- Văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cho ý kiến về dự án đầu tư. Nội dung văn bản phải nêu rõ vị trí, quy mô của công trình, tình hình thuỷ văn và các kết cấu chính của công trình;
b- Bình đồ khu vực bố trí công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ toạ độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia.
c- Ngoài các tài liệu trên, người lập dự án còn phải nộp thêm các tài liệu cho từng trường hợp cụ thể như sau:
*/ Dự án công trình cầu vĩnh cửu, tạm thời:
- Số liệu về khoang thông thuyền ( vị trí, chiều rộng, chiều cao);
- Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang đáy sông;
- Đối với cầu quay, cầu cất, cầu phao phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng mở, khu nước dự kiến bố trí cho phương tiện thuỷ neo đậu khi chờ đợi.
*/ Dự án công trình đường ống, đường dây vượt sông trên không
- Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống ( điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện theo quy định hiện hành)
*/ Dự án công trình ngầm :
- Bản vẽ thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm.
*/ Dự án công trình bến phà:
- Bản vẽ thể hiện hướng và kích thước các bến ở hai bờ sông, các công trình phụ trợ và khu nước cần thiết cho hoạt động của phà.
*/ Các công trình kè, công trình chỉnh trị, công trình liên quan đến phòng chống lụt bão
- Bản vẽ thể hiện các kích thước và hướng của công trình, phần công trình nhô từ bờ ra ngoài.
2- Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ về các yếu tố liên quan đến an toàn cho công trình giao thông đường thuỷ nội địa và an toàn giao thông vận tải thuỷ nội địa, có ý kiến bằng văn bản trả lời cho người lập dự án đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phức tạp cần kéo dài thời gian nghiên cứu, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và thời gian cần kéo dài thêm.
III- THỦ TỤC XIN PHÉP THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA.
1. Trước khi thi công các công trình hoặc tiến hành các hoạt động nêu tại phần I, chủ đầu tư hoặc đơn vị thi công phải gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xin phép thi công. Hồ sơ bao gồm:
a- Văn bản gửi cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa tại khu vực xin phép thi công. Nội dung văn bản nêu rõ quy mô thi công công trình; tiến độ thi công các hạng mục công trình trong phạm vi bảo vệ công trình giao thông; phạm vi vùng nước xin sử dụng và cam kết thu dọn hiện trường sau khi thi công.
b- Nếu thi công công trình trong phạm vi bảo vệ luồng chạy tầu thuyền, chủ đầu tư hoặc đơn vị thi công phải có phương án đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ qua khu vực hiện trường trong thời gian thi công và phải bố trí báo hiệu, cảnh giới theo hướng dẫn của cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa tại khu vực.
c- Bản sao văn bản ý kiến của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình phải lập dự án đầu tư;
d- Ngoài các tài liệu trên còn phải nộp bình đồ khu vực thi công (đối với các công trình vượt sông); bình đồ khu vực nạo vét, khối lượng được phép nạo vét, vị trí đổ đất cát và các thủ tục khác theo quy định hiện hành (đối với các công trình nạo vét).
2- Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, nếu đủ các điều kiện theo quy định thì có văn bản cho phép thi công công trình gửi chủ đầu tư hoặc đơn vị trực tiếp thi công trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đặc biệt khẩn cấp như trục vớt phương tiện chìm đắm, thanh thải vật chướng ngại tức thời gây ách tắc giao thông thì chủ phương tiện, chủ vật chướng ngại cùng cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa khu vực thống nhất phương án đảm bảo an toàn giao thông qua khu vực thi công và phải chịu trách nhiệm về các sự cố mất an toàn khi thi công.
3- Sau khi kết thúc việc thi công, các chủ công trình nêu tại phần 1 phải bàn giao hồ sơ cho cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa khu vực gồm:
a- Biên bản kiểm tra, rà quét luồng khu vực vùng nước thuộc phạm vi thi công có sự chứng kiến của đại diện cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa khu vực;
b- Hồ sơ hoàn công khu vực thi công;
c- Bản vẽ tổng thể công trình.
4- Trong thời gian chưa tiến hành bàn giao, chủ công trình, chủ vật chướng ngại phải chịu trách nhiệm về các hậu quả gây mất an toàn cho phương tiện thuỷ qua khu vực hiện trường thi công.
IV- CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
1- Thẩm quyền cho ý kiến giai đoạn lập dự án đầu tư
a- Bộ Giao thông vận tải xem xét có ý kiến bằng văn bản đối với các công trình thuộc dự án nhóm A;
b- Cục Đường sông Việt Nam xem xét có ý kiến bằng văn bản đối với các công trình thuộc dự án nhóm B, C trên đường thuỷ nội địa Trung ương;
c- Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính xem xét có ý kiến bằng văn bản đối với các công trình thuộc dự án nhóm B, C trên đường thuỷ nội địa địa phương.
( Các công trình được phân loại dự án nhóm A, B, C theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng ).
2- Thẩm quyền cấp phép thi công
a- Cục Đường sông Việt Nam xem xét, giải quyết đối với các trường hợp thi công trên đường thuỷ nội địa Trung ương;
b- Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính xem xét, giải quyết đối với các trường hợp thi công trên đường thuỷ nội địa địa phương.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế thông tư số 318 TT/PC ngày 6 tháng 9 năm 1996 và Quyết định số 2047 QĐ/PC ngày 6 tháng 8 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2- Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận tải, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và mọi tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
3- Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
|
Nơi nhận: |
K.T BỘ TRƯỞNG
BỘ GTVT |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/08/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông | |
| 29/08/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông | |
| 12/06/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 299/2000/TT-BGTVT thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công trình giao thông đường sông | |
| 12/06/2005 | Bị thay thế | Quyết định 27/2005/QĐ-BGTVT quản lý đường thủy nội địa | |
| 12/06/2005 | Bị hủy bỏ | Quyết định 27/2005/QĐ-BGTVT quản lý đường thủy nội địa |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
299.2000.TT.BGTVT.doc |