Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin
| Số hiệu | 29/2020/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 28/10/2020 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/12/2020 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Hùng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2022 | |
Tóm tắt
Thông tư 29/2020/TT-BTTTT được ban hành nhằm hướng dẫn việc bổ nhiệm và xếp lương cho chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và thống nhất cho việc quản lý nhân sự trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của viên chức.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin trong các đơn vị sự nghiệp công lập, cùng với các tổ chức và cá nhân có liên quan. Đối tượng áp dụng cụ thể là viên chức làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, những người sẽ được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp tương ứng.
Thông tư được cấu trúc thành 10 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương (Điều 3), quy trình bổ nhiệm (Điều 4), và cách xếp lương (Điều 6). Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định rõ ràng về hệ số lương cho từng chức danh nghề nghiệp, từ hạng I đến hạng IV, giúp viên chức dễ dàng nhận biết quyền lợi của mình.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 12 năm 2020 và có điều khoản chuyển tiếp cho phép viên chức đã được bổ nhiệm vào các chức danh khác có thể được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện và báo cáo về việc thực hiện Thông tư này theo quy định.
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 29/2020/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2020 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin trong các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT) và Thông tư số 02/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2018/TT-BNV).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 02/2018/TT-BNV phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
2. Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 4. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức làm công nghệ thông tin trong đơn vị sự nghiệp công lập được xem xét bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin phù hợp quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 02/2018/TT-BNV.
Viên chức hiện đang làm công nghệ thông tin trong đơn vị sự nghiệp công lập đã được bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp khác thì nay được xem xét bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin tương đương quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 02/2018/TT-BNV.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A hiện đang thực hiện nhiệm vụ quản trị hệ thống công nghệ thông tin trong đơn vị sự nghiệp công lập, đã được bổ nhiệm và xếp lương kỹ sư (hạng III), mã số V.05.02.07 thì nay được xem xét bổ nhiệm vào chức danh quản trị viên hệ thống (hạng III), mã số V11.06.14.
Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị B, hiện đang thực hiện nhiệm vụ an toàn thông tin trong đơn vị sự nghiệp công lập, đã được bổ nhiệm và xếp lương chuyên viên, mã số 01.003, thì nay được xem xét bổ nhiệm vào chức danh an toàn thông tin (hạng III), mã số V11.05.11.
Điều 5. Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 02/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh an toàn thông tin hạng I (mã số V11.05.09), quản trị viên hệ thống hạng I (mã số V11.06.12), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I (mã số V11.07.16), phát triển phần mềm hạng I (mã số V11.08.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Chức danh an toàn thông tin hạng II (mã số V11.05.10), quản trị viên hệ thống hạng II (mã số V11.06.13), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II (mã số V11.07.17), phát triển phần mềm hạng II (mã số V11.08.20) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Chức danh an toàn thông tin hạng III (mã số V11.05.11), quản trị viên hệ thống hạng III (mã số V11.06.14), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III (mã số V11.07.18), phát triển phần mềm hạng III (mã số V11.08.21) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh quản trị viên hệ thống hạng IV (mã số V11.06.15), phát triển phần mềm hạng IV (mã số V11.08.22) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Điều 6. Cách xếp lương
1. Việc xếp lương đối với viên chức đang làm công nghệ thông tin từ ngạch, chức danh nghề nghiệp khác sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 02/2018/TT-BNV được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).
2. Xếp lương sau khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp khi được tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, bảng lương viên chức loại A1;
b) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo thạc sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, bảng lương viên chức loại A1;
c) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, bảng lương viên chức loại A1;
d) Trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quản trị viên hệ thống hạng IV (mã số V11.06.15), phát triển phần mềm hạng IV (mã số V11.08.22): Khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06; khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, bảng lương viên chức loại B.
3. Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng khi tuyển dụng đã được xếp lương ở viên chức loại A0 theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quản trị viên hệ thống hạng IV (mã số V11.06.15), phát triển phần mềm hạng IV (mã số V11.08.22) thì việc xếp bậc lương căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang, bảng lương do Nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự) như sau:
Tính từ bậc 2, bảng lương viên chức loại B, cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn). Trường hợp trong thời gian công tác bị kéo dài thời gian nâng lương thường xuyên do không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật theo quy định của pháp luật thì bị kéo dài thêm chế độ nâng bậc lương thường xuyên theo quy định. Trường hợp trong thời gian công tác được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn được tính để xếp lên bậc lương cao hơn trước thời hạn tương ứng. Sau khi quy đổi thời gian để xếp vào bậc lương của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, nếu có số tháng chưa đủ 24 tháng, thì số tháng này được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Sau khi chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp quản trị viên hệ thống hạng IV, phát triển phần mềm hạng IV, nếu hệ số lương được xếp ở các chức danh nghề nghiệp này cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đã hưởng ở ngạch, chức danh nghề nghiệp cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch, chức danh nghề nghiệp cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở chức danh nghề nghiệp quản trị viên hệ thống hạng IV, phát triển phần mềm hạng IV. Sau đó, nếu viên chức được thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp mới.
4. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm và xếp lương các chức danh chuyên ngành công nghệ thông tin quy định tại Thông tư này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập danh sách viên chức được bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin theo quy định;
b) Quyết định hoặc phân cấp, ủy quyền việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. Đối với trường hợp bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp hạng I thì phải có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ trước khi quyết định.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2020.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp khác nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 02/2018/TT-BNV thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin được bổ nhiệm.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Luật Viên chức 2010
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương mới nhất
Nghị định 17/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức
Luật 52/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức
Nghị định 115/2020/NĐ-CP tuyển dụng sử dụng quản lý viên chức mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/10/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin | |
| 12/12/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin | |
| 15/08/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 29/2020/TT-BTTTT bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thông tin | |
| 15/08/2022 | Bị hủy bỏ | Thông tư 08/2022/TT-BTTTT mã số tiêu chuẩn chức danh viên chức ngành công nghệ thông tin mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_29TT-BTTTT.PDF |