Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất
Số hiệu | 29/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 28/09/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/11/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu tại Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động tập luyện và thi đấu môn Wushu, góp phần nâng cao chất lượng thể thao thành tích cao trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động tập luyện, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên chuyên môn cho môn Wushu. Đối tượng áp dụng cụ thể là các cơ sở thể thao, huấn luyện viên và võ sinh.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện (Điều 3) và thi đấu (Điều 4). Các yêu cầu về mật độ tập luyện (Điều 5) và việc tập huấn nhân viên chuyên môn (Điều 6) cũng được nêu rõ. Thông tư còn quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện (Điều 7) và hiệu lực thi hành (Điều 8), có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể về tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho các hoạt động tập luyện và thi đấu, cũng như quy trình tập huấn cho người hướng dẫn môn Wushu. Điều này nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình tập luyện và thi đấu.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN WUSHU
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện, thi đấu môn Wushu.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Wushu được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sân tập, sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên đối với nội dung đối kháng (Sanshou) và 80 m2 trở lên đối với nội dung quyền (Taolu).
2. Độ chiếu sáng sân tập, sàn tập bảo đảm từ 200 lux trở lên.
3. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
4. Có khu vực thay đồ, tủ gửi đồ, nhà vệ sinh.
5. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện.
6. Có trang thiết bị tập luyện gồm:
a) Thảm tập có độ dày ít nhất là 2cm và có tính đàn hồi;
b) Võ phục, găng, giáp, mũ, kuki trong nội dung đối kháng;
c) Võ phục, các loại vũ khí thể thao thô sơ: Kiếm, đao, côn, thương đối với các bài quyền như Kiếm thuật, Đao thuật, Côn thuật, Thương thuật, Nam đao, Nam côn, Thái cực kiếm trong nội dung quyền.
Việc đăng ký, sử dụng kiếm, đao, côn, thương thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
7. Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Thực hiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư này.
2. Sàn thi đấu:
a) Đối với nội dung Taolu: Thảm đấu có tính đàn hồi, kích thước 18m x 12m x 0,1m;
b) Đối với nội dung Sanshou: Đài thi đấu có diện tích 8m x 8m, cao 0,8m, có đệm bảo vệ xung quanh.
3. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện quy định tại điểm b, c khoản 6 Điều 3 Thông tư này;
b) Đối với nội dung Taolu: Có bảng công bố điểm;
c) Đối với nội dung Sanshou: Có cân trọng lượng cơ thể võ sinh.
Điều 5. Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 3m2/01 võ sinh.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh/buổi tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp quốc gia về Wushu, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Wushu.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Wushu trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Wushu do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Wushu
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/09/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất | |
15/11/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 29/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Wushu mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
29_2018_TT-BVHTTDL_396838.doc |