Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất
Số hiệu | 291/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 15/11/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư số 291/2016/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 15 tháng 11 năm 2016, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính. Mục tiêu của Thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí thẩm định, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý hoạt động bưu chính tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động thẩm định cấp giấy phép bưu chính, giấy phép nhập khẩu tem bưu chính và văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thẩm định và tổ chức thu phí liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Quy định về người nộp phí.
- Điều 3: Tổ chức thu phí, bao gồm Bộ Thông tin và Truyền thông cùng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Điều 4: Mức thu phí được quy định cụ thể trong Biểu mức phí kèm theo.
- Điều 5: Quy định về kê khai và nộp phí.
- Điều 6: Quản lý và sử dụng phí thu được.
- Điều 7: Tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể mức thu phí cho từng loại thẩm định và quy trình nộp phí. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 185/2013/TT-BTC. Các quy định liên quan khác sẽ được thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, bao gồm: thẩm định cấp giấy phép bưu chính, giấy phép nhập khẩu tem bưu chính và văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (sau đây gọi chung là giấy phép).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, tổ chức thu phí thẩm định và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Bộ Thông tin và Truyền thông là tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính đối với:
- Giấy phép bưu chính phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
- Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài theo quy định tại điểm d, đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính.
2. Sở Thông tin và Truyền thông là tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính đối với:
- Giấy phép bưu chính phạm vi nội tỉnh;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phạm vi nội tỉnh;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Điều 4. Mức thu phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý sử dụng
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Số còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 4 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt |
Nội dung thẩm định |
Mức phí (1.000 đồng/lần) |
I |
Đối với các hoạt động thẩm định do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện |
|
1 |
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính |
|
1.1 |
Thẩm định lần đầu và thẩm định lại khi hết hạn |
|
- Phạm vi liên tỉnh |
21.500 |
|
- Phạm vi quốc tế |
|
|
+ Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
29.500 34.500 39.500 |
|
1.2 |
Thẩm định đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh |
8.500 |
- Phạm vi quốc tế |
|
|
+ Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
10.500 11.500 12.500 |
|
1.3 |
Thẩm định sửa đổi, bổ sung |
|
1.3.1 |
Thẩm định mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh |
5.500 |
- Phạm vi quốc tế |
|
|
+ Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
6.500 7.500 8.500 |
|
1.3.2 |
Thẩm định thay đổi các nội dung khác trong giấy phép |
3.000 |
1.3.3 |
Thẩm định cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
2.500 |
2 |
Thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
|
2.1 |
Thẩm định cấp lần đầu |
|
2.1.1 |
Trường hợp tự cung ứng dịch vụ |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh |
2.500 |
- Phạm vi quốc tế |
|
|
+ Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
2.500 2.500 2.500 |
|
2.1.2 |
Trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh |
3.500 |
- Phạm vi quốc tế |
|
|
+ Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
3.500 3.500 3.500 |
|
2.1.3 |
Trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài |
2.000 |
2.2 |
Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp |
2.500 |
2.3 |
Thẩm định cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thẩm định sửa đổi, bổ sung |
2.500 |
3 |
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính |
1.000 |
II |
Đối với các hoạt động thẩm định do Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện |
|
1 |
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh |
Thu bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính liên tỉnh quy định tại Mục I Biểu này. |
2 |
Thẩm định cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam |
1.000 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Bưu chính 2010]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật bưu chính mới nhất
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông 291/2016/TT-BTC mức thu khai nộp quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_291_2016_TT-BTC.pdf |