Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất
| Số hiệu | 28/2019/TT-BYT | Ngày ban hành | 28/10/2019 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/12/2019 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trường Sơn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 28/2019/TT-BYT được ban hành nhằm hướng dẫn việc thông tin và báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Văn bản này quy định rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, bao gồm các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm dịch y tế biên giới.
Cấu trúc của Thông tư gồm 11 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nguyên tắc thông tin, chế độ báo cáo, nội dung và chỉ số thông tin, cũng như quy trình thực hiện báo cáo. Thông tư quy định các hình thức báo cáo định kỳ và đột xuất, yêu cầu các tổ chức kiểm dịch y tế biên giới thực hiện báo cáo theo thời gian cụ thể.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc cho phép thực hiện báo cáo bằng phần mềm trực tuyến, nhằm tăng tính chính xác và kịp thời trong công tác thông tin. Đồng thời, Thông tư cũng nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan như Cục Y tế dự phòng, Viện khu vực và Sở Y tế trong việc thực hiện và giám sát hoạt động báo cáo.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2019 và thay thế Thông tư số 15/2014/TT-BYT. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có thể phản ánh về Bộ Y tế để được xem xét giải quyết.
|
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 28/2019/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC THÔNG TIN, BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM DỊCH Y TẾ BIÊN GIỚI
Căn cứ Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
Căn cứ Nghị định số 75/20177NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 cùa Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn việc thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định nguyên tắc, cơ quan thực hiện, chế độ, hình thức, nội dung, quy trình và thời gian thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới.
2. Thông tư này áp dụng với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới.
Điều 2. Nguyên tắc thông tin, báo cáo
1. Bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, kịp thời và trung thực.
2. Bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp đã thực hiện báo cáo bằng phần mềm trực tuyến thì không thực hiện báo cáo bằng văn bản.
Điều 3. Cơ quan thực hiện báo cáo
1. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) bao gồm: Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế, Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố có thực hiện hoạt động kiểm dịch y tế.
2. Viện khu vực bao gồm: Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang và Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên.
Điều 4. Chế độ, hình thức thông tin, báo cáo
1. Chế độ báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ gồm: báo cáo tuần, báo cáo tháng, báo cáo sáu tháng và báo cáo năm;
b) Báo cáo đột xuất: Phát hiện trường hợp nghi ngờ, mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A tại khu vực cửa khẩu hoặc các dấu hiệu cảnh báo, các yếu tố có nguy cơ gây ra bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng tại khu vực cửa khẩu.
c) Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
2. Hình thức thông tin, báo cáo:
Báo cáo được thực hiện bằng văn bản hoặc bằng phần mềm báo cáo trực tuyến. Trường hợp báo cáo đột xuất có thể thực hiện thông qua fax, thư điện tử, điện thoại hoặc báo cáo trực tiếp sau đó phải gửi báo cáo bằng văn bản trong vòng 24 giờ hoặc bằng phần mềm báo cáo trực tuyến.
Điều 5. Nội dung và chỉ số thông tin, báo cáo
1. Báo cáo định kỳ:
a) Đối với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tỉnh:
- Báo cáo tuần: nội dung và chỉ số thông tin, báo cáo thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo tháng: nội dung và chỉ số thông tin, báo cáo thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo sáu tháng: nội dung và chỉ số thông tin, báo cáo thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo năm: nội dung và chỉ số thông tin, báo cáo thực hiện theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với Viện khu vực: Thực hiện việc báo cáo sáu tháng, báo cáo năm theo nội dung và chỉ số thông tin, báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo đột xuất:
a) Báo cáo trường hợp nghi ngờ, mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A phát hiện tại khu vực cửa khẩu: nội dung và chỉ số thông tin, báo cáo thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo các dấu hiệu cảnh báo, các nguy cơ gây ra bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, nội dung theo Hướng dẫn giám sát dựa vào sự kiện của Bộ Y tế.
3. Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan cấp trên: nội dung và chỉ số theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
Điều 6. Quy trình thông tin, báo cáo
1. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tỉnh thông tin, báo cáo về Cục Y tế dự phòng, Viện khu vực thuộc địa bàn phụ trách đồng thời gửi thông tin, báo cáo cho Sở Y tế.
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế khi phát hiện trường hợp nghi ngờ hoặc mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A tại khu vực cửa khẩu ngoài việc thực hiện thông tin, báo cáo về Cục Y tế dự phòng, Viện khu vực thuộc địa bàn phụ trách và Sở Y tế còn phải thông báo cho Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh trong địa bàn.
2. Viện khu vực:
a) Đối với báo cáo định kỳ:
- Tiếp nhận, phân tích, phản hồi thông tin, báo cáo của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tỉnh thuộc địa bàn phụ trách;
- Thực hiện báo cáo sáu tháng, báo cáo năm về Cục Y tế dự phòng;
b) Đối với báo cáo đột xuất: tiếp nhận, đánh giá, xác minh thông tin, báo cáo đột xuất từ tổ chức kiểm dịch y tế biên giới các tỉnh thuộc địa bàn phụ trách và báo cáo về Cục Y tế dự phòng.
Điều 7. Thời gian thông tin, báo cáo
1. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tỉnh có trách nhiệm thông tin, báo cáo theo thời gian sau:
a) Báo cáo tuần (số liệu được tính trong 7 ngày, từ 00h00 ngày thứ hai đến 24h00 ngày chủ nhật của tuần báo cáo): báo cáo trước 14h00 ngày thứ năm tuần kế tiếp;
b) Báo cáo tháng (số liệu được tính từ 00h00 ngày đầu tiên đến 24h00 ngày cuối cùng của tháng báo cáo): báo cáo trước ngày 15 của tháng kế tiếp;
c) Báo cáo sáu tháng (số liệu được tính từ 00h00 ngày đầu tiên của năm đến 24h00 ngày cuối cùng của tháng 6): báo cáo trước ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo;
d) Báo cáo năm (số liệu được tính từ 00h00 ngày đầu tiên của năm đến 24h00 ngày cuối cùng của năm báo cáo): báo cáo trước ngày 15 tháng 01 của năm kế tiếp;
đ) Báo cáo trường hợp nghi ngờ, mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A tại khu vực cửa khẩu: báo cáo ngay khi phát hiện trường hợp nghi ngờ mắc bệnh;
e) Báo cáo các dấu hiệu cảnh báo, các nguy cơ gây ra bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm và các sự kiện có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng tại khu vực thực hiện theo hướng dẫn giám sát dựa vào sự kiện của Bộ Y tế;
f) Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan cấp trên: thời gian do cơ quan cấp trên yêu cầu.
2. Viện khu vực có trách nhiệm báo cáo theo thời gian sau:
a) Báo cáo sáu tháng (số liệu được tính từ 00h00 ngày đầu tiên của năm đến 24h00 ngày cuối cùng của tháng 6): báo cáo trước ngày 20 tháng 7 của năm báo cáo;
b) Báo cáo năm (số liệu được tính từ 00h00 ngày đầu tiên của năm đến 24h00 ngày cuối cùng của năm báo cáo): báo cáo trước ngày 20 tháng 01 của năm kế tiếp;
c) Báo cáo đột xuất: báo cáo trong vòng 24h sau khi nhận được thông tin từ tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tỉnh;
d) Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan cấp trên: thời gian do cơ quan cấp trên yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Y tế dự phòng
1. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế trên phạm vi toàn quốc.
2. Tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế trên phạm vi toàn quốc.
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế trên phạm vi toàn quốc.
4. Phối hợp chia sẻ thông tin về hoạt động kiểm dịch y tế với các Bộ, ngành, các cơ quan truyền thông đại chúng và quốc tế theo quy định.
5. Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, báo cáo trực tuyến về hoạt động kiểm dịch y tế biên giới.
Điều 9. Trách nhiệm của Viện khu vực
1. Tổ chức, chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn, giám sát, đánh giá việc thực hiện thông tin, báo cáo của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tỉnh thuộc khu vực phụ trách.
2. Xác minh, tổng hợp, phân tích, lưu trữ thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế của tổ chức kiểm dịch y tế tỉnh thuộc khu vực phụ trách.
3. Phối hợp và chia sẻ thông tin hoạt động kiểm dịch y tế giữa các Viện khu vực.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Y tế và Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
1. Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế theo đúng quy định; Bố trí kinh phí cho các đơn vị triển khai và duy trì thực hiện công tác thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế.
2. Các Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới: có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách, trang thiết bị, kinh phí để thực hiện công tác thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2019.
2. Thông tư số 15/2014/TT-BYT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét giải quyết./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/10/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất | |
| 10/12/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 28/2019/TT-BYT thông tin báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế biên giới mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
28_2019_TT-BYT_426920.doc | |
|
|
VanBanGoc_28_2019_TT-BYT_426920.pdf |