Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản
Số hiệu | 28/2019/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 13/02/2020 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Phùng Đức Tiến / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/02/2024 |
Tóm tắt
Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT được ban hành nhằm quy định yêu cầu kỹ thuật kiểm nghiệm hóa chất và kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản, góp phần bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Văn bản này áp dụng cho các cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm, tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh thực phẩm thủy sản, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính. Chương I quy định chung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích một số từ ngữ liên quan. Chương II nêu rõ yêu cầu kỹ thuật kiểm nghiệm, bao gồm mức MRPL (giới hạn hiệu năng phân tích tối thiểu) và giá trị CCβ (khả năng phát hiện) đối với các hóa chất và kháng sinh cấm. Chương III quy định trách nhiệm của các bên liên quan, từ cơ sở kiểm nghiệm đến tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản và cơ quan quản lý nhà nước. Cuối cùng, Chương IV đề cập đến các điều khoản thi hành và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể mức MRPL và CCβ cho một số hóa chất, kháng sinh cấm, cũng như yêu cầu các cơ sở kiểm nghiệm phải thông báo kết quả kiểm nghiệm và thực hiện biện pháp xử lý phù hợp. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 02 năm 2020, và trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, các tổ chức, cá nhân có thể báo cáo để được xem xét sửa đổi, bổ sung.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT KIỂM NGHIỆM HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM TRONG THỰC PHẨM THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về yêu cầu kỹ thuật kiểm nghiệm hóa chất, kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về yêu cầu kỹ thuật kiểm nghiệm một số chỉ tiêu hóa chất, kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản có quy định giới hạn hiệu năng phân tích tối thiểu (MRPL) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thực phẩm thủy sản xuất khẩu áp dụng theo quy định của quốc gia nhập khẩu và không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định đủ năng lực kiểm nghiệm một số chỉ tiêu hóa chất, kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (sau đây gọi là cơ sở kiểm nghiệm).
2. Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm nghiệm thực phẩm thủy sản và các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thủy sản.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sai số β là xác suất mẫu thử nghiệm thực sự không đạt, ngay cả khi kết quả thử nghiệm là đạt.
2. Khả năng phát hiện (CCβ): là nồng độ nhỏ nhất được phát hiện, xác nhận và/hoặc định lượng của chất cần xác định trong mẫu thử nghiệm với sai số β. Đối với các chất không quy định mức giới hạn cho phép, khả năng phát hiện là nồng độ nhỏ nhất mà phương pháp có thể thực sự phát hiện ra mẫu thử nghiệm nhiễm với độ tin cậy 1 – β.
3. Giới hạn hiệu năng phân tích tối thiểu (MRPL): là nồng độ nhỏ nhất được phát hiện của một chất cần xác định và khẳng định trong mẫu thử nghiệm. Thông số này được quy định để hài hòa hiệu năng của các phương pháp kiểm nghiệm đối với một số chất không quy định giới hạn tối đa cho phép.
Chương II
YÊU CẦU KỸ THUẬT KIỂM NGHIỆM HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM TRONG THỰC PHẨM THỦY SẢN
Điều 4. Mức MRPL và giá trị CCβ đối với một số hóa chất, kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản
1. Mức MRPL đối với một số hóa chất, kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giá trị CCβ đối với từng chỉ tiêu hóa chất, kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản phải nhỏ hơn hoặc bằng (≤) giá trị MRPL tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Yêu cầu đối với cơ sở kiểm nghiệm
1. Đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đối với cơ sở kiểm nghiệm quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT ngày 01/8/2013 quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
2. Xác định giá trị CCβ của phương pháp kiểm nghiệm theo Mục 3.1.2.6 Phụ lục ban hành kèm Quyết định số 2002/657/EC ngày 17/8/2002 của Ủy ban Châu Âu và công bố giá trị CCβ đối với chỉ tiêu hóa chất, kháng sinh cấm trong phiếu kết quả kiểm nghiệm tương ứng.
3. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đánh giá, chỉ định là cơ sở kiểm nghiệm một số chỉ tiêu hóa chất, kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản có quy định MRPL phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Thông báo kết quả kiểm nghiệm và biện pháp xử lý đối với thực phẩm thủy sản
Cơ sở kiểm nghiệm thông báo kết quả kiểm nghiệm phù hợp với Mẫu phiếu kiểm nghiệm qui định tại Phụ lục 3 của Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 và biện pháp xử lý tương ứng theo 3 khả năng sau:
1. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm hóa chất, kháng sinh cấm của lô hàng thấp hơn (<) giá trị CCβ: cơ sở kiểm nghiệm thông báo kết quả “không phát hiện”; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản được phép lưu thông, tiêu thụ lô hàng đó trên thị trường.
2. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm hóa chất, kháng sinh cấm của lô hàng lớn hơn hoặc bằng (≥) giá trị CCβ và nhỏ hơn (<) giá trị MRPL: cơ sở kiểm nghiệm thông báo kết quả “lớn hơn hoặc bằng giá trị CCβ và nhỏ hơn giá trị MRPL”; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản được phép lưu thông, tiêu thụ lô hàng đó trên thị trường và lưu trữ đầy đủ hồ sơ về các trường hợp thông báo kết quả “lớn hơn hoặc bằng giá trị CCβ và nhỏ hơn giá trị MRPL”.
Nếu tổ chức, cá nhân có 04 lô hàng sản xuất bị thông báo kết quả “lớn hơn hoặc bằng giá trị CCβ và nhỏ hơn giá trị MRPL” trong vòng 06 tháng liên tục với cùng loại sản phẩm thủy sản và chỉ tiêu kiểm nghiệm thì tổ chức, cá nhân đó phải tiến hành rà soát toàn bộ hệ thống quản lý an toàn thực phẩm để kịp thời có biện pháp chấn chỉnh, khắc phục các nội dung không phù hợp (nếu có).
3. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm hóa chất, kháng sinh cấm của lô hàng lớn hơn hoặc bằng (≥) giá trị MRPL: cơ sở kiểm nghiệm thông báo kết quả “vượt ngưỡng MRPL”; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lô hàng phải thực hiện truy xuất nguồn gốc thực phẩm và thu hồi, xử lý đối với các lô hàng không bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 54, 55 Luật an toàn thực phẩm.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở kiểm nghiệm
1. Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật kiểm nghiệm theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Đảm bảo độ tin cậy, chính xác đối với kết quả kiểm nghiệm và thông báo kết quả kiểm nghiệm theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất và chế độ kiểm tra, giám sát về hoạt động kiểm nghiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về đánh giá, chỉ định Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản
1. Thực hiện các biện pháp xử lý đối với thực phẩm thủy sản theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ về các trường hợp được cơ sở kiểm nghiệm thông báo kết quả kiểm nghiệm, biện pháp xử lý đối với thực phẩm thủy sản và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm khi được yêu cầu. Thời gian lưu trữ hồ sơ phù hợp với thời hạn sử dụng của từng loại sản phẩm quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02 - 02: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản – Chương trình đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm theo nguyên tắc HACCP.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về đánh giá, chỉ định cơ sở kiểm nghiệm
1. Tổ chức hướng dẫn, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho các Cơ sở kiểm nghiệm.
2. Cập nhật quy định về mức MRPL đối với các hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản theo quy định tại Thông tư này.
3. Đánh giá chỉ định cơ sở kiểm nghiệm các chỉ tiêu hóa chất, kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản đã được quy định MRPL.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Cơ quan nhà nước có trách nhiệm thẩm tra việc thực hiện của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản quy định tại Điều 6 Thông tư này trong quá trình thanh tra, kiểm tra và thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỨC MRPL ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM
TRONG THỰC PHẨM THỦY SẢN
(ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2019/TT-BNNPTNT ngày 31 / 12 /2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên hóa chất, kháng sinh |
Mức MRPL |
1 |
Chloramphenicol |
0,3 µg/kg |
2 |
Các chất chuyển hóa của Nitrofuran (bao gồm: Nitrofurazon, Nitrofurantoin, Furazolidone, Furaltadon) |
1 µg/kg cho từng chất |
3 |
Tổng Malachite Green, Leuco-Malachite Green |
2 µg/kg |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật An toàn thực phẩm 2010]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 15/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản | |
13/02/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản | |
05/02/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 28/2019/TT-BNNPTNT kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản | |
05/02/2024 | Bị bãi bỏ | Thông tư 15/2023/TT-BNNPTNT Bãi bỏ các thông tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_28_2019_TT_BNNPTNT-PL.pdf | |
|
VanBanGoc_28_2019_TT_BNNPTNT.pdf |