Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN
Số hiệu | 28/2005/TT-BNN | Ngày ban hành | 26/05/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/07/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 21 - 06/2005; | Ngày đăng công báo | 17/06/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hứa Đức Nhị / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 28/2005/TT-BNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 63/2004/TT-BNN, với mục tiêu nâng cao hiệu quả trong việc xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Văn bản này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý và bảo vệ rừng tại Việt Nam.
Thông tư có cấu trúc chính bao gồm hai phần nổi bật. Phần I tập trung vào việc sửa đổi, bổ sung nội dung liên quan đến phương tiện vận chuyển lâm sản, quy định rõ các loại phương tiện và điều kiện để xác định phương tiện bị chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép. Phần II quy định về hiệu lực thi hành, nêu rõ thời gian có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và khẳng định các nội dung khác của Thông tư 63/2004/TT-BNN vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc làm rõ các quy định về phương tiện vận chuyển lâm sản, nhằm giải quyết những vướng mắc trong thực tiễn áp dụng. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp phương tiện khi xảy ra vi phạm.
Thông tư 28/2005/TT-BNN có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 6 năm 2005, và các trường hợp vi phạm xảy ra trước thời điểm này sẽ được xử lý theo quy định của Thông tư 63/2004/TT-BNN.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2005 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 63/2004/TT-BNN NGÀY 11/11/2004 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2004/NĐ-CP NGÀY 25/6/2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
Ngày 1l/11/2004, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 63/2004/TT-BNN hướnê. dẫn một số nội dung của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP ngày 25/6/2004 của Chỉnh phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng yà quản 1ý 1âm sản. Qua một thời gian thực hiện, Thông tư số 63/2004/TT-BNN đã phát huy tác dụng, đáp ứng yêu cầu cơ bản của việc xử lý các hành vi vi phạm về quản 1ý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Tuy nhiên,. việc xử lý tịch thu đối với phương tiện vận chuyển lâm sản trái phép còn một số vướng mắc, nên việc áp đụng thiếu thống nhất. Để thống nhất trong việc áp dụng pháp luật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm dưới đây:
I. SỬA ĐỔI, BỒ SUNG NỘI DUNG CỦA GẠCH ĐẦU DÒNG THỨ NHẤT THUỘC TIẾT A, ĐIỂM 2, PHẦN B, MỤC II NHƯ SAU:
l) Phương tiện vận chuyển lâm sản gồm:
a) Phương tiện vận chuyển đường bộ gồm: các loại ôtô, máy kéo, xe công nông, xe gắn máy, xẹ đạp, xe thô sơ và súc vật kéo, các phương tiện khác tham-gia giao thông đường bộ
b) Phương tiện vận chuyển đường thuỷ: tàu, canô, bè mảng, thuyền, các phương tiện khác tham gia giao thông đường nội thuỷ.
2) Phương tiện được coi là bị chiếm đoạt trái phép khi: Phương tiện của chủ sở hữu hợp pháp bị lấy cắp, bị cướp, bị cưỡng đoạt, lợi dụng chủ tài sản không có điều kiện ngăn cản để công khai chiếm đoạt tài sản (công nhiên chiếm đoạt) hoặc bị các hành vi trái pháp luật khác tước đoạt quyền chiếm hữu, quản lý, sử dụng của chủ sở hữu phương tiện đó.
3) Phương tiện được coi là bị sử dụng trái phép để thực hiện hành vi vi phạm hành chính thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ sở hữu hợp pháp cho người khác thuê, cho mượn phương tiện hoặc thuê người khác điều khiển phương tiện của mình, để sử dụng vào mục đích chính đáng, nhưng người được thuê, được mượn phương tiện, hoặc người được thuê điều khiền phương tiện đó đã tự ý sử dựng vào việc vận chuyển lânl sản trái phép.
Việc cho thuê, cho mượn, hoặc thuê ,người điều khiển phương tiện theo quy định tại điểm này, phải được giao kết bằng văn bản theo quy định của pháp luật, có sự ký kết giữa chủ sở hữu hợp pháp và người được thuê, được mượn trước khi hành vi vi phạm xảy ra. Nội dung bản giao kết phải ghi rõ nội dung sử dụng phương tiện cho thuê, cho mượn, hoặc thuê người điều khiển và trong thời hạn 24 giờ kể từ khi phương tiện bị tạm giữ, người có hành vi vận chuyển lâm sản trái phép phải xuất trình văn bản giao kết đó cho cơ quan, cá nhân có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc đó.
b) Tổ chức có, tư cách pháp nhân giao phương tiện cho người lao động thuộc đơn vị mình để quản lý, điều khiển, sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hợp pháp nhưng người lao động đã tự ý sử dụng các phương tiện đó vào việc vận chuyển lâm sản trái phép.
II. HIỆU LỰC THI HÀNH:
1) Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung khác của Thông tư số 63/2004/TT-BNN vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
2) Các trường hợp vận chuyển lâm sản trái phép xảy ra trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa ra quyết định xử phạt thì việc xử lý đối với phương tiện quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 32 cùa . Nghi định số 139/2004/NĐ-CP áp dụng theo quy định tại Thông tư số 63/2004/TT-BNN ngày 1l/11/2004 cửa Bộ Nông nghiệp và phát triển nông .thôn hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP ngày 25/6/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh:vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/05/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN | |
02/07/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 28/2005/TT-BNN xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng lâm sản sửa đổi 63/2004/TT-BNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
28.2005.TT.BNN.doc |