Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
Số hiệu | 28/2002/TT-BTC | Ngày ban hành | 26/03/2002 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/03/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 69/2004/TT-BTC Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Ngày hết hiệu lực | 08/08/2004 |
Tóm tắt
Thông tư 28/2002/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 26 tháng 3 năm 2002, nhằm hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền cho một số loại báo, tạp chí phục vụ vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo việc cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức và văn hóa cho các đối tượng tại những khu vực khó khăn này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đối tượng nhận báo, tạp chí như trường học, thư viện, Ủy ban Nhân dân các cấp và các đồn biên phòng. Cụ thể, Thông tư quy định số lượng phát hành cho từng đối tượng, ví dụ như các lớp tiểu học và trung học cơ sở tại vùng miền núi sẽ được cấp các tờ chuyên đề phù hợp.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành ba chương chính: I - Đối tượng nhận báo, tạp chí và số lượng phát hành, II - Cấp phát và quản lý kinh phí, và III - Tổ chức thực hiện. Trong đó, chương II nêu rõ nguồn kinh phí và quy trình cấp phát, bao gồm việc cấp ứng 70% chi phí ngay sau khi ký hợp đồng và 30% còn lại khi hoàn thành nghĩa vụ cung cấp.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định chi tiết về số lượng và loại báo, tạp chí được cấp cho từng đối tượng, cũng như quy trình quản lý kinh phí chặt chẽ hơn. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và thay thế các văn bản hướng dẫn trước đó không còn phù hợp.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2002/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 28/2002/ TT-BTC NGÀY 26 THÁNG 03 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ CẤP KHÔNG THU TIỀN MỘT SỐ LOẠI BÁO, TẠP CHÍ CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Căn cứ Quyết định số
1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại
báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/ NĐ-CP
ngày 18/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp, lập, chấp hành và
quyết toán ngân sách Nhà nước.
Sau khi có ý kiến thống nhất của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số loại báo, tạp
chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi như sau:
I - ĐỐI TƯỢNG NHẬN BÁO, TẠP CHÍ VÀ SỐ LƯỢNG PHÁT HÀNH:
1- Đối tượng nhận báo, tạp chí và số lượng báo phát hành, thực hiện theo điểm 1 đến 8, Điều 2 quyết định số 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí, chuyên đề cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi cụ thể như sau:
a)- Các lớp thuộc các trường học:
- Các lớp thuộc Trường tiểu học của các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo được cấp 01 tờ chuyên đề Nhi đồng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các lớp thuộc Trường phổ thông trung học cơ sở của các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo được cấp 01 tờ Chuyên đề Thiếu niên tiền phong dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các lớp thuộc Trường dân tộc nội trú bậc tiểu học của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số được cấp 01 tờ Chuyên đề Nhi đồng Dân tộc thiểu số và Miền núi.
- Các lớp thuộc Trường dân tộc nội trú bậc trung học cơ sở của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số được cấp 01 tờ Chuyên đề Thiếu niên tiền phong Dân tộc thiểu số và Miền núi.
b) - Thư viện:
- Thư viện các trường dân tộc nội trú được cấp:
+ 05 tờ Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và miền núi.
+ 05 tờ Tạp chí Văn hoá các dân tộc.
+ 05 tờ Tạp chí dân tộc và Miền núi.
- Thư viện các tỉnh, huyện vùng miền núi, dân tộc thiểu số được cấp:
+ 02 tờ Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 02 tờ Tạp chí Văn hoá các dân tộc.
+ 02 tờ Tạp chí Dân tộc và Miền núi.
+ 02 tờ Tạp chí Dân tộc học.
+ 02 tờ Tạp chí Dân tộc và Thời đại.
c)- Uỷ ban Nhân dân cấp xã:
- Uỷ ban Nhân dân xã vùng miền núi và dân tộc thiểu số được cấp:
+ 01 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
- Uỷ ban Nhân dân các xã miền núi, dân tộc thiểu số thuộc vùng biên giới được cấp:
+ 01 tờ Bản tin - ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 02 tờ Báo Biên phòng thuộc Bộ Tư lệnh Biên phòng.
- Uỷ ban Nhân dân các xã thuộc Chương trình 135/TTg được cấp:
+ 01 tờ Bản tin-ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 07 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo: Nông nghiệp Việt Nam, Nông thôn ngày nay, Kinh tế VAC, Khoa học và Đời sống, Văn hoá, Sức khoẻ và Đời sống và Báo Công nghiệp.
d)- Uỷ ban Nhân dân cấp huyện:
- Uỷ ban Nhân dân các huyện miền núi, dân tộc thiểu số được cấp:
+ 03 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
- Uỷ ban Nhân dân các huyện có các xã thuộc Chương trình 135/TTg được cấp:
+ 03 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 07 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo thuộc CT 135/TTg.
e)- Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh:
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh vùng miền núi và dân tộc thiểu số được cấp:
+ 03 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
- Uỷ ban Nhân dân tỉnh có các xã thuộc CT 135/TTg được cấp:
+ 03 tờ Bản tin - ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 07 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo thuộc CT 135/TTg.
g) - Ban dân tộc và Miền núi tỉnh ( Bộ phận làm công tác Dân tộc - Miền núi):
+ 07 chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo cấp cho các xã thuộc CT 135/TTg.
h)- Đồn Biên phòng:
Các đồn Biên phòng đóng trên địa bàn miền núi, vùng dân tộc thiểu số được cấp:
+ 01 tờ Bản tin - ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 07 chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo cấp cho các xã thuộc CT 135/TTg.
+ 01 tờ Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 01 tờ Tạp chí Văn hoá các dân tộc.
+ 01 tờ Tạp chí Dân tộc và Miền núi.
i)- Các thôn, bản: Vùng miền núi và dân tộc thiểu số được cấp 01 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
2- Số kỳ phát hành của từng loại chuyên đề, tạp chí:
- Chuyên đề Nhi đồng Dân tộc thiểu số và miền núi là 24 kỳ/năm (mỗi tháng phát hành 2 kỳ).
- Chuyên đề Thiếu niên Tiền phong dân tộc thiểu số và miền núi 24 kỳ/ năm (mỗi tháng 2 kỳ).
- Bản tin ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- 7 Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi thuộc CT 135/TTg 52 kỳ/năm (mỗi tuần 1 kỳ).
- Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- Tạp chí Văn hoá các dân tộc 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- Tạp chí dân tộc và Miền núi 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- Tạp chí Dân tộc học: 6 kỳ/ năm (2 tháng/1 kỳ).
- Tạp chí Dân tộc và Thời đại 12 kỳ/năm (mỗi tháng1 kỳ).
- Báo Biên phòng 52 kỳ/ năm (mỗi tuần 1 kỳ).
3- Số lượng bản phát hành nhận tài trợ của ngân sách Nhà nước trong một kỳ được tính trên cơ sở số lượng bản báo, tạp chí, chuyên đề phát hành đến các đối tượng nhận nêu tại điểm 1 trên và số bản nộp lưu chiểu theo quy định hiện hành.
Danh sách, địa chỉ các lớp, trường tiểu học, trung học cơ sở, trường dân tộc nội trú; thư viện thuộc các trường được nhận báo, tạp chí, chuyên đề cho không do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thống nhất công bố và tổng hợp báo cáo cho Uỷ ban Dân tộc Miền núi.
Danh sách, địa chỉ Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã, thôn bản, đồn biên phòng được nhận báo, tạp chí, chuyên đề cho không do Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thống nhất công bố.
II - CẤP PHÁT VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ:
1- Nguồn kinh phí cấp không một số Báo, Tạp chí, chuyên đề cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi do ngân sách Trung ương đảm bảo từ nguồn kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách cho miền núi, vùng đồng bào dân tộc được Chính phủ, Quốc hội phê duyệt hàng năm.
Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, căn cứ vào đối tượng nhận, số lượng bản báo, tạp chí, chuyên đề cho không, chi phí xuất bản, phát hành từng loại lập dự toán nhu cầu kinh phí hàng năm gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Quốc Hội, Chính phủ phê duyệt và giao dự toán.
Riêng năm 2002 nguồn kinh phí thực hiện như sau:
- Đối với chuyên đề Nhi đồng Dân tộc thiểu số và miền núi; chuyên đề Thiếu niên Tiền phong dân tộc thiểu số và miền núi, kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách năm 2002 đã thông báo cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với Bản tin ảnh Dân tộc thiểu số và miền núi và Chuyên đề dân tộc Dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Thông tấn xã Việt Nam, kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách năm 2002 đã thông báo cho Thông tấn xã Việt Nam.
- Đối với 5 chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi của 5 tờ báo: Báo Nông nghiệp Việt Nam, Báo Nông thôn ngày nay, Báo Kinh tế VAC, Báo Văn hoá và Báo Khoa học và Đời sống, kinh phí thực hiện trong dự tóan kinh phí chi trợ giá, trợ cước cho miền núi, hải đảo và vùng dân tộc đã được Quốc hội phê duyệt và đã thông báo cho Uỷ ban Dân tộc và miền núi.
- Đối với các Báo, Tạp chí và chuyên đề còn lại gồm: Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi; Tạp chí Văn hoá các dân tộc; Tạp chí dân tộc và miền núi; Tạp chí Dân tộc học; Tạp chí dân tộc và thời đại; Báo Biên phòng; Báo Sức khoẻ và Đời sống; Báo Công nghiệp kinh phí thực hiện lấy trong khoản dự phòng chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách cho miền núi, vùng đồng bào dân tộc năm 2002 còn chưa phân bổ và thông báo.
2- Cấp phát kinh phí:
Căn cứ vào dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền thông báo, căn cứ hợp đồng đặt hàng giữa Uỷ ban Dân tộc và Miền núi với các cơ quan Báo, Tạp chí và Cơ quan phát hành, Bộ Tài chính cấp kinh phí trực tiếp cho đơn vị trong hai lần:
- Cấp ứng 70% chi phí ( chi phí xuất bản và phí phát hành) ngay sau khi có hợp đồng đặt hàng giữa Uỷ ban Dân tộc và Miền núi với các Báo, Tạp chí và Cơ quan phát hành.
- 30 % còn lại được cấp khi các Báo, Tạp chí và Cơ quan phát hành đã hoàn thành việc cung cấp đủ báo, tạp chí, chuyên đề theo hợp đồng (Đối với các Báo, Tạp chí nếu phát hành qua Bưu điện có xác nhận của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã giao đủ số lượng theo danh mục; Nếu tự phát hành có xác nhận của đơn vị được nhận báo, tạp chí. Đối với Tổng Công ty Bưu chính viễn thông có xác nhận của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi hoặc của đơn vị được nhận báo, tạp chí và chuyên đề).
3- Quản lý kinh phí:
Kinh phí Nhà nước cấp để xuất bản, phát hành báo, tạp chí, chuyên đề, cho không vùng dân tộc thiểu số và miền núi, được ghi chép, hạch toán, báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành. Uỷ ban Dân tộc Miền núi, Các cơ quan Báo, Tạp chí có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm có hiệu quả, định kỳ báo cáo kết quả tình hình triển khai thực hiện.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các văn bản hướng dẫn trước đây nếu có nội dung trái với Quyết định số 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi không còn hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 51/1998/NĐ-CP hướng dẫn phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 87-CP hướng dẫn phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/03/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi | |
26/03/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi | |
08/08/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi | |
08/08/2004 | Bị thay thế | Thông tư 69/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí cấp không thu tiền báo tạp chí vùng dân tộc thiểu số miền núi mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
28.2002.TT.BTC.doc |